Download 22000 essential words for IELTS and TOEFL PDF Free

Back to school IELTS Vietop

Từ vựng là một phần đặc biệt quan trọng trong bài thi IELTS/TOEFL. Để đạt được điểm cao trong các bài thi này thì thí sinh nên chú trọng nhiều hơn về từ vựng dạng học thuật (ACADEMIC). Bài viết sau đây, Tailieuielts muốn giới thiệu tới bạn đọc cuốn 22000 essential words for IELTS and TOEFL

22000 essential words for IELTS and TOEFL

Cùng theo dõi ngay bài viết dưới đây để biết thêm thông tin về tài liệu này nhé!

Giới thiệu về sách 22000 essential words for IELTS/TOEFL

Thông tin sách 

22000 essential words for IELTS/TOEFL của Harold Levine cung cấp cho bạn đọc 2200 từ vựng có giải thích nghĩa rõ ràng, sách được bố trí theo đơn vị tuần. Để có thể cải thiện tốt nhất về từ vựng, mỗi ngày các bạn chỉ nên học 3 từ mới, và trong một tuần học từ 18 – 20 từ mới. Đây là cuốn tài liệu hữu ích cho những bạn đang và chuẩn bị thi TOEFL hoặc IELTS.

  • Tên sách: 22000 essential words for IELTS/TOEFL
  • Tác giả: Harold Levine
  • Định dạng: PDF, bìa mềm
  • Phù hợp với: Những thí sinh ở mọi trình độ đang cần tìm tài liệu để cải thiện vốn từ vựng đều có thể sử dụng sách này

Sách 22000 từ vựng luyện thi IELTS/TOEFL chia làm 8 phần sắp xếp hợp lý. Phần đầu sách giới thiệu hệ thống các từ vựng phong phú qua các ngữ cảnh cụ thể. Sáu phần tiếp theo là sự mở rộng của các từ vựng, có thể thêm tiền tố, hậu tố hay các từ phái sinh. Phần cuối cùng tác giả giới thiệu phương pháp học từ vựng tốt hơn. 

Bên cạnh đó, cuốn sách được trình bày khoa học, rõ ràng, có hệ thống giúp người đọc dễ dàng tiếp cận hơn. Ngoài ra, từ vựng được đặt trong từng ngữ giúp thí sinh ghi nhớ một cách tốt nhất. 

>>> Tham khảo thêm những sách học từ vựng TOEFL hay:

400 từ vựng cần biết cho TOEFLFrequency 1 TOEFL Vocabulary Advanced
Check Your English Vocabulary For TOEFL400 must have words for the TOEFL
Essential words for the TOEFLCollins Vocabulary And Grammar For The TOEFL Test

NHẬP MÃ TLI40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Review 22000 essential words for IELTS/TOEFL

Ưu điểm 

  • Hệ thống từ vựng phong phú, những từ vựng này thường gặp rất nhiều trong bài thi IELTS/TOEFL.
  • Xây dựng thêm các từ đồng nghĩa, collocations, định nghĩa được giải thích một cách dễ hiểu.
  • Có thể sử dụng như một cuốn từ điển từ vựng IELTS.
  • Cách tiếp cận của từ vựng khá rõ ràng, từ vựng được đặt ở một ngữ cảnh nhất định giúp người đọc nhớ lâu hơn.
  • Bản song ngữ có tại Việt Nam là tài liệu học từ vựng hiệu quả cho người học ở mọi trình độ.

Nhược điểm 

  • 1 trang sách có khá nhiều chữ. Chính vì vậy, nó khiến người đọc khô khan, khó tiếp thu nếu không tập trung.
  • Sách không xây dựng các bài test, bài tập bổ trợ để thí sinh có thể ôn tập lại.

Bên cạnh 22000 từ vựng luyện thi IELTS/TOEFL, bạn có thể tham khảo những bổ sách luyện từ vựng thi IELTS nổi tiếng và phổ biến trên toàn thế giới như English Vocabulary in Use, Barron’s Essential Words for the IELTS, Collins Cobuild Key Words for IELTS. Và đặc biệt để band điểm trong phần thi speaking và có thể nói tiếng Anh như người bản xứ thì đừng bỏ qua bộ 3 English Collocations In Use, English Idioms In Use và English Phrasal Verbs In Use của NXB Cambridge.

Còn nếu bạn mới bắt đầu và mong muốn tìm kiếm những tài liệu học nhẹ nhàng, thoải mái, vừa học tiếng Anh vừa tiếp cận dần với IELTS thì đừng nên bỏ lỡ Word Power Made Easy, Oxford Word Skills hay Destination Grammar & Vocabulary.

Từ vựng thường gặp trong đề thi IELTS/TOEFL

Đây là những từ vựng thường xuất hiện nhiều trong bài thi IELTS/TOEFL. Số từ vựng này giúp bạn làm bài tốt trong cả 4 phần thi LISTENING / SPEAKING / READING / WRITING.

Ví dụ: Nếu bạn dùng từ: SIMULTANEOUSLY thay cho từ AT THE SAME TIME, hay PORTABLE thay cho từ EASY TO CARRY hay MITIGATE thay cho từ LESSEN

Mình tin chắc rằng, khi bạn đã “cày nát” cuốn này thì điểm trong phần WRITING và SPEAKING sẽ cao chót vót không ngờ luôn đấy. Bạn cũng sẽ ngạc nhiên bởi điểm số trong cả phần READING, LISTENING vì cuốn sách chứa vô vàn những từ vựng khác nhau đấy.

Trình độ tiếng Anh của mỗi người khác nhau và do đó cách học cũng không giống nhau. Nhiều bạn trí nhớ tốt, có thể nhìn qua từ vựng là ghi nhớ ngay được từ đó. Tuy nhiên, đối với những bạn chậm hơn thì không thể nhớ được. Vì vậy, dưới đây là những tips mình đã rút ra được giúp bạn có thể ghi nhớ từ vựng nhanh là sâu nhất. Nếu thấy phù hợp, bạn có thể áp dụng nhé:

  • Mỗi ngày học chỉ học 3 từ: Học từ vựng cũng giống như ăn cơm vậy. Sáng 1 từ, trưa 1 từ, tối 1 từ. Bạn không nên nhồi nhét vào đầu hàng chục từ mỗi ngày để rồi ngày mai nhìn lại thấy ngán.. rồi.. bỏ luôn quyển sách này nhé.
  • Tập đặt câu chứa 3 từ vựng đã học trước khi ngủ. Điều này giúp bạn ghi nhớ chúng lâu hơn, đồng thời nâng cao được kỹ năng viết đoạn văn phần Writing. 
  • Nếu học hôm nay nhớ, đến mai quên thì sao? Câu trả lời là: thì cứ việc quên thoải mái! Bộ não làm việc thì phải cho nó nghỉ ngơi, chứ làm việc liên tục, ghi nhớ hết kiến thức đã học thì lúc này bạn đã không ở đây đọc những câu chữ này rồi đúng không nào! Lâu lâu bạn có thể ôn đi ôn lại những từ đã học, thì sẽ nhớ dai thôi.
  • 3 từ x 7 ngày = 21 từ. Nhưng hãy dành ra ngày Chủ Nhật để thư giãn, nghỉ ngơi nhé. Đây cũng cách làm thoải mái bản thân để tiếp tục trau dồi vào tuần tiếp theo.  
  • Giải thích: Concur / 28: => Tức là từ CONCUR này xuất hiện ở trang 28 của quyển sách. Agree, be of the same opinion => Từ đồng nghĩa. Ví dụ, ở phần READING, trong đoạn văn thì dùng từ CONCUR, đến lúc, câu hỏi, ngƣời ta dùng AGREE. Do đó, minh khuyên bạn học luôn từ đồng nghĩa, sẽ giúp chúng ta tiết kiệm thời gian và có nhiều đáp án đúng trong lúc làm bài thi. Hoặc ở phần WRITING, để tránh lặp lại từ AGREE, mình có thể dùng từ đồng nghĩa là CONCUR nhé.

Đồng ý, cùng 1 ý kiến => Nghĩa tiếng Việt

Good sportsmanship requires you to accept the umpire’s decision even if you do not concur with it. => Câu ví dụ, có bối cảnh hẳn hoi, dễ hiểu.

Tinh thần thể thao tốt đòi hỏi bạn phải chấp nhận quyết định của trọng tài dù cho bạn không đồng ý với ông ta. => Phần dịch tiếng Việt này để bạn nào lười tra từ vẫn có thể hiểu hết được nghĩa của câu nhé.

  • Ghi chú: Đừng nên lười biếng học từ vựng! Mình biết để học hết số từ vựng này thì cần một thời gian khá dài. Tuy nhiên, sự chăm chỉ của bạn sẽ đền đáp cho bài thi của mình một kết quả xứng đáng. Tất nhiên, những người luôn muốn đạt điểm cao mà không kiên trì ôn tập thì chắc chắn không thể đạt được ước muốn đó.

IELTS VOCABULARY – WEEK 1

Civilian / 28 : [ n, adj ] sə’vɪliən /

A person who is not a member of the armed forces, or police, or fire-fighting forces.

( Người không phải là thành phần của các lực lượng vũ trang, hoặc cảnh sát, hoặc lực lượng cứu hỏa.)

Ex: Eight of the passengers were soldiers, and one was a marine; the rest were

  • civilians. ( Tám hành khách là lính, 1 người là lính thủy, số còn lại là những thường dân.)
  • Complicated/ 28: [ adj ] ‘kɒmplɪkeɪtɪd / Not simple or easy; intricate

( Không đơn giản hoặc dễ dàng; tinh vi và phức tạp.)

Ex: If some of the requirements for graduation seem complicated, see your guidance counselor. He will be glad to explain them to you.

( Nếu như 1 số điều kiện để tốt nghiệp có vẻ phức tạp, bạn hãy đến gặp vị giáo sư hướng dẫn. Ông ta sẽ vui vẻ giải thích cho bạn.)

  • Concur / 28: [ v ] kən’kɜr / Agree, be of the same opinion (Đồng ý, cùng 1 ý kiến)

Ex: Good sportsmanship requires you to accept the umpire‟s decision even if you do not concur with it.

( Tinh thần thể thao tốt đòi hỏi bạn phải chấp nhận quyết định của trọng tài dù cho bạn không đồng ý với ông ta.)

  • Confirm / 28: [ v ] / kən’fɜrm / State or prove the truth of; substantiate ( Xác nhận, chứng thực)

Ex: My physician thought I had broken my wrist, and an X ray later confirmed his opinion.

( Vị bác sĩ của tôi nghĩ rằng tôi đã bị gãy cổ tay và việc chụp X quang sau đó đã xác nhận y kiến của ông là đúng.)

Digress / 30: [ v ] / daɪ’gress / =Turn aside, get off the main subject in speaking or writing.

( Đi lệch, lạc khỏi chủ đề chính khi nói hoặc viết.)

Ex: At one point in his talk, the speaker digressed to tell us of an incident in his childhood, but then he got right back to his topic.

(Có lúc trong cuộc nói chuyện, người diễn giả đã đi khỏi đề tài để kể cho chúng tôi nghe 1 sự việc trong thời trẻ thơ của ông, nhưng rồi sau đó, ông đã trở lại với chủ đề.)

Download miễn phí 22000 essential words for IELTS and TOEFL thường gặp trong đề thi 

>>> Tham khảo thêm các sách học từ vựng IELTS hay:

Tên sáchTác giả/NXBGiới thiệu sơ lược
Cambridge Vocabulary for IELTSCambridgeDành cho các bạ̣n 4.5+
Cambridge Vocabulary for IELTS AdvancedCambridge– Dành cho band 5.5 trở lên muốn chinh phục 7.0+
– Từ vựng chuyên sâu, chủ đề học thuật
– Tiếp nối quyển Cambridge Vocabulary for IELTS
IELTS Band 9 Vocab SecretsCambridge– Sử dụng hiệu quả phần ngữ pháp tiếng Anh – mảng học thuật
– Giúp cách hành văn chuyên nghiệp hơn
– Dành cho mức band 5.0+ muốn nâng cao vốn từ vựng và cách sử dụng chuyên nghiệp hơn
Collins Vocabulary for IELTSCollins– Thuộc bộ sách Collins for IELTS gồm 6 quyển rèn luyện đầy đủ các nội dung cần thiết cho IELTS
– Dành cho các bạn có band 5.0 muốn nâng lên từ 6.0
– Chỉ có 18 units, còn Cambridge Vocabulary for IELTS thì có đến 25 units.

Trên đây là tất cả những chia sẻ về 22000 essential words for IELTS/TOEFL. Nhìn chung thì cuốn sách được đánh giá là tài liệu khá hay, khá chất lượng, phù hợp với mọi trình độ. Do đó, nếu bạn đang cần một cuốn sách giúp cải thiện từ vựng IELTS thì có thể tham khảo cuốn này nhé. 

Chúc bạn học tốt và đừng quên ghé thăm chuyên mục Ebook TOEFL để cập nhật những sách luyện thi hay và mới nhất!

BANNER-LAUNCHING-MOORE

Bài viết liên quan

Bình luận

Bình luận