Hướng dẫn cách trả lời câu hỏi wh-question và bài tập ứng dụng

Back to school IELTS Vietop

Câu hỏi Wh- bắt đầu bằng những từ để hỏi như Who, Which, What, Whose, Why, Where, When và How. Các câu hỏi này rất phổ biến trong văn nói và văn viết. Vậy cách trả lời câu hỏi wh-question này như thế nào? Hãy cùng tailieuielts tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé!

cách trả lời câu hỏi wh-question

Câu hỏi và cách trả lời câu hỏi wh-question

Từ để hỏiCách dùngCấu trúc câu hỏiCấu trúc câu trả lờiVí dụ
What
Sử dụng để hỏi về một điều gì đó?
Dùng để nhắc lại (gì cơ) (what?)
what + (Am/is Are)/ (Do/does/did)/ Động từ khiếm khuyết/ Have/has/had + S + V?
(Chi tiết:
cách đặt câu hỏi với từ What)
S + V(chia thì giống V trên câu hỏi) + O
(Chi tiết:
What are you doing?I am doing my homework.(Bạn đang làm gì thế? Tôi đang làm bài tập)
What forDùng để hỏi lý do (vì điều gì).What + trợ động từ + S + V + that + for?S + V + Because….What did you do that for?I did that because I want to make you hurt.(bạn làm điều này là vì gì thế?Tôi làm thế vì tôi muốn làm đau bạn?)
What timeDùng để hỏi về thời gian.What time + trợ động từ + S +V?S + V + O + thời gianWhat time did you leave home yesterday?I left home at 5 pm yesterday.(bạn rời khỏi nhà lúc mấy giờ ngày hôm qua? tôi rời khỏi nhà lúc 5 giờ chiều hôm qua)
WhenDùng để hỏi về thời gian.when + (Am/is Are)/ (Do/does/did)/ Động từ khiếm khuyết/ (Have/has/had) + S + V?S + V + thời gianWhen are you leaving?I am leaving at 3 pm.(khi nào bạn rời đi? tôi rời đi lúc 3 giờ chiều)
WhereDùng để hỏi về địa điểm, vị trí.where + (Am/is Are)/ (Do/does/did)/ Động từ khiếm khuyết/ (Have/has/had) + S +V?
S + V + nơi chốnWhere do you live?I live in Binh Thuan province.(bạn sống ở đâu? tôi sống ở Bình Thuận)
WhoDùng để hỏi về người.Who + V + O?It’s + tên ngườiWho opened the door?It’s Mary.(ai đã mở cửa? chính là Mary)
WhomĐược sử dụng để hỏi về người (đối tượng của động từ).whom + trợ động từ + S + V?It’s + tên người.Whom did you see yesterday?It’s Anna.(bạn đã gặp ai vào hôm qua? Anna)
WhichĐược sử dụng để hỏi về sự lựa chọn.which + N + V + S + V?S + V + OWhich one do you choose? The left or right?I choose the right.
WhoseĐược sử dụng để hỏi về sự sở hữu.whose + N + is/are + …?it’s + tính từ sở hữuWhose pencil is this? Is it yours?It’s my
WhyĐược sử dụng để hỏi về lý do / nguyên nhân.why + trợ động từ + S + V?Because, S + V+…?Why is he crying?Because, his mother is dead.(tại sao anh ta khóc?Bởi vì mẹ anh ta mất rồi)
Why don’tDùng để gợi ý (tại sao không).why don’t + S +…?Đồng ý:That is a good idea!That is a good idea!
Không đồng ý: That is a good idea!I’m not sure I can
why don’t we go to the cinema?that’s a good idea!(tại sao chúng ta không đi xem phim? đó là ý hay)
HowĐược sử dụng để hỏi về cách thức / quy trình.How + trợ động từ + S +…?S + V+…?How’s the weather?It’s sunny and hot.(thời tiết như thế nào? Nhiều nắng và nóng)
How farDùng để hỏi về khoảng cách.how far + is + it + from + nơi chốn + to + nơi chốn?It is + khoảng cáchHow far is it from Hanoi to Sapa? It is about 319 km(từ Hanoi cách Sapa bao xa? Khoảng 319 km)
How longDùng để hỏi về độ dài thời gian.How long + trợ động từ + S + V +…?For + thời gianHow long will you stay in Da Lat?For three days and a half.(bạn sẽ ở Đà Lạt bao lâu? khoảng 3 ngày rưỡi)
How manyDùng để hỏi số lượng(dùng cho danh từ đếm được).How many + danh từ đếm được ở số nhiều + trợ động từ + S + V?S + V + số lượng?How many wife do you have?I have 3(bạn có bao nhiêu vợ?tôi có 3)
How muchDùng để hỏi số lượng(dùng cho danh từ không đếm được).how much + N(không đếm được) + do/does/did + S + V?S + V + số tiềnHow much money do you have?I have about 3 million dollars(bạn có bao nhiêu tiền? khoảng 3 triệu đô)
How oldĐược dùng để hỏi tuổi.How old + tobe + O?S + tobe + tuổi + (years o
ld)
How old are you?I’m five years old.(bạn bao nhiêu tuổi? tôi năm tuổi)

>>> Xem thêm:

NHẬP MÃ TLI40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Bài tập ứng dụng cách trả lời câu hỏi wh-question

Điền vào chỗ trống

  1. …… are you?  I am her nephew.
  2. ……. are my books? They are on the bookshelf in her room.
  3. ……do you cry? I miss him.
  4. ……. is this cat? Mine.
  5. …….. can you go to the market?  I think it is about 10 am.
  6.  ……..is the best laptop for my work? I don’t know.
  7. ……… did you see earlier yesterday? It’s Mary.
  8. …… will you leave? At 5 pm.
  9. ………… people are there in your family? There are four.
  10. ………. bag is mine? The right one.
  11. ………. did it take you to take such a big cake? About 4 hours.
  12. ……….. does your father go to work? By bus.
  13. ………..is it  from my house to my office? It’s about 5 km
  14. ……….do you want for your birthday? A cat.
  15. ……. do you often listen to K-pop music? Because, it makes me excited.

Đáp án

  1. Who are you?  I am her nephew.
  2. Where are my books? –They are on the bookshelf in her room.
  3. Why do you cry? I miss him.
  4. Whose is this cat? Mine.
  5. When can you go to the market?  I think it is about 10 am.
  6.  Which is the best laptop for my work? I don’t know.
  7. Whom did you see earlier yesterday? It’s Mary.
  8. When will you leave? At 5 pm.
  9. How many people are there in your family? There are four.
  10. Which bag is mine? The right one.
  11. How long did it take you to take such a big cake? About 4 hours.
  12. How does your father go to work? By bus.
  13. How far is it  from my house to my office? It’s about 5 km
  14. What do you want for your birthday? A cat.
  15. Why do you often listen to K-pop music? Because, it makes me excited.

>>> Tham khảo:

Hoàn thành câu với từ gợi ý

  1. /they/ do/ now? They are learning English now.
  2. /he/ look/ so happy? because he has  owned a brand-new car. 
  3. Where/ you/ go? I am going to the school library. 
  4. / do/ your son/ go/ to school everyday? He goes to school by bicycle.
  5. / you/ live? I live in Tokyo
  6. / you/ go/ to the concert? I am going to the concert next week.
  7. / Nancy/ read? She is reading a newspaper.
  8. / do/ Mary/ see/ at the beach? Mary saw Thomas at the beach.
  9. / do/ you/ go/ last night? We went to a cafe.
  10. / do/ you tell/ her? I told her the truth.
  11. / will you/ be/ home? I’ll be home in two hours.
  12. / be/ they/ speak/ with? They are speaking with their friends.
  13. / be/ you/ talk/ about? We’re talking about the weather.
  14. / kind of music/ do you/ like? I like rock.
  15.  / book/ be/ yours? The right one.

Đáp án

  1. What are they doing now? They are learning English now.
  2. Why does he look so happy? because he has owned a brand-new car. 
  3. Where are you going? I am going to the school library. 
  4. How does your son go to school everyday? He goes to school by bicycle.
  5. Where do you live? I live in Tokyo
  6. When are you going to the concert? I’m going to the concert next week.
  7. What is Nancy reading? She is reading a newspaper.
  8. Whom did Mary see at the beach? Mary saw Thomas at the beach.
  9. Where did you go last night? We went to a cafe.
  10. What did you tell her? I told her the truth.
  11. When will you be home? I’ll be home in two hours.
  12. Whom are they speaking with? They are speaking with their friends.
  13. What are you talking about? We’re talking about the weather.
  14. What kind of music do you like? I like rock.
  15.  Which book is yours? The right one.

>>> Tham khảo:

Ở bài viết trên là toàn bộ kiến thức về wh-question, cũng như cách trả lời câu hỏi wh-question. Các bạn nhớ đọc kỹ lý thuyết sau đó làm phần bài tập để nhớ bài lâu hơn nhé!

Và đừng quên theo dõi chuyên mục ngữ pháp để cập nhật những kiến thức mới nhất nhé!

BANNER-LAUNCHING-MOORE

Bài viết liên quan

Cấu trúc và cách dùng Whenever trong tiếng Anh
Cấu trúc và cách dùng Whenever trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, what, which,how,when, where đi kèm với ever thì nó mang nghĩa là “ cho dù… thế nào đi nữa, thì…”. Những Wh-question như what, which when, where khi theo sau là ever nó có nghĩa là bất

Bình luận

Bình luận