Feel đi với giới từ gì? Đây là câu hỏi khá phổ biến khi bạn học tiếng anh. Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, ngữ pháp cũng như cách sử dụng “feel” trong Tiếng Anh như thế nào, hãy tìm hiểu cùng tailieuielts.com qua bài viết này nhé!
Nội dung chính
1. Feel là gì?
Feel /fiːl/ là một động từ (verb) có nghĩa là cảm nhận, thường được dùng để nói về cả cảm giác vật lý và cả cảm xúc tinh thần.
Ví dụ:
I never feel safe when Tom is driving.
Tôi không bao giờ cảm thấy an toàn khi Tom đang lái xe.
Never in her life had she felt so happy.
Chưa bao giờ trong đời cô cảm thấy hạnh phúc như vậy.
He’s still feeling a little weak after his operation.
Anh ấy vẫn cảm thấy hơi yếu sau khi phẫu thuật.
>>> Xem thêm:
2. Feel đi với giới từ gì?
Sau feel có thể sử dụng like hoặc as if/though mang nghĩa “cảm thấy như, thấy như thể“.
Ví dụ:
Her legs feel like cotton wool.
Chân cô ấy cảm giác như bằng bông ấy.
Anna felt as if/though she was in a very nice dream.
Anna cảm thấy như mình đang ở trong 1 giấc mơ tuyệt đẹp.
Feel like còn mang nghĩa là “thích, muốn”.
Ví dụ:
I feel like a drink. Have you got any tea?
(Tớ muốn uống gì đó. Cậu có trà không?)
Nếu muốn dùng với nghĩa này thì sau feel like dùng V-ing.
Ví dụ:
I feel like laughing, but I didn’t dare.
Tôi muốn cười lớn. lên mà không dám
Chú ý sự khác biệt về nghĩa trong 2 cách dùng feel like trên.
Ví dụ:
He felt like swimming.
Anh ấy. muốn đi bơi
He felt like/as if he was swimming.
Anh ấy cảm thấy mình như đang bơi vậy.
>>> Tham khảo thêm những động từ khác đi với giới từ gì
Help đi với giới từ gì | Find đi với giới từ gì | Give đi với giới từ gì |
Look đi với giới từ gì | Manage to do sth là gì | Get đi với giới từ gì |
3. Cấu trúc và cách dùng feel trong tiếng anh
Khi feel là động từ liên kết
Feel thường được sử dụng để thể hiện cả cảm giác vật lý lẫn cảm xúc tinh thần. Phía sau feel có thể dùng tính từ hoặc danh từ làm bổ ngữ.
Ví dụ:
I feel fine.
Tôi Thấy ổn.
Do you feel relax?
Cậu có cảm thấy thư giãn không?
When John realized what he had done, he felt a complete idiot.
Khi Louise nhận ra những gì anh ấy đã làm, anh ấy thấy mình đúng là kẻ ngốc.
Nếu theo sau feel là danh từ, thông thường ít dùng đại từ phản thân (himself, myself…).
Ví dụ:
He always feel inferior when he was with his girlfriend.
Anh ấy luôn cảm thấy mình thấp kém hơn khi ở bên bạn gái của anh ấy.
ÍT DÙNG: He always feel himself inferior when he was his girlfriend.
Nói về cảm giác, cảm nhận đang có ở hiện tại, ta có thể dùng cả dạng đơn hoặc tiếp diễn.
Ví dụ:
I feel fine = I’m feeling fine.
Tôi thấy ổn.
How do you feel? = How are you feeling?
Bạn cảm thấy như thế nào?
Feel cũng có thể được dùng để diễn tả cảm giác khi ta chạm vào vật nào đó.
Ví dụ:
The glass felt cold against my hand.
Chiếc cốc chạm vào tay tôi lạnh buốt.
Khi feel là động từ thường
Feel thường được dùng để nói về quan điểm, ý kiến. Trong trường hợp này không nên sử dụng feel ở dạng tiếp diễn.
Ví dụ:
I feel sure she’s right.
Tôi chắc chắn cô ấy đúng.
KHÔNG DÙNG: I’m feeling sure she’s right.
Max says he feels doubtful about the new film.
Max nói ông ấy thấy nghi ngờ về sự thành công của bộ phim mới.
Theo sau feel cũng có thể là (that) + mệnh đề.
Ví dụ:
I feel (that) he’s making a mistake.
Tôi nghĩ anh ấy đang mắc sai lầm.
Trong trường hợp câu văn trang trọng có thể dùng cấu trúc feel + tân ngữ + to be + bổ ngữ, nhưng ít dùng.
Ví dụ:
I felt his to be unfriendly.
Tôi thấy anh ấy không được thân thiện.)
Thường dùng : I felt that he was unfriendly.
Hoặc có thể dùng cấu trúc feel it (to be) + tính từ/danh từ.
Ví dụ:
They felt it necessary to call the police.
Họ thấy cần thiết phải gọi cảnh sát.
Feel có thể sử dụng cùng tân ngữ trực tiếp để nói về cảm giác của cơ thể khi chạm vào vật gì.
Ví dụ:
I suddenly felt an insect crawling up my leg.
Bất chợt tôi có cảm giác có con côn trùng đang bò lên chân mình.
Ở nghĩa này không dùng dạng tiếp diễn mà dùng can feel khi nói về cảm giác đang có ở hiện tại.
Ví dụ:
I can feel something biting me.
Tôi thấy có con gì đang cắn mình.
4. Bài tập ứng dụng feel đi với giới từ gì
Bài 1: Sắp xếp các từ dưới đây để tạo thành câu đúng.
- like/ happy./I/ feel/ she’s
- a/ toothache./ He/ feels
- the/dress/ tight./ feels/ She/ is/quite
- I/ watching/ is/ me./ feel/ someone
- like/I/ cartoons./ feel/ watching
- feels/ on/ always/ Mondays./ He
- dancing./ feel/ I/ like
- beach./ to/ like/ feel/ I/ going/ the
Đáp án
- I feel like she’s happy.
- He feels a toothache.
- She feels the dress is quite tight.
- I feel someone is watching me.
- I feel like watching cartoons.
- He always feels sleepy on Mondays.
- I feel like dancing.
- I feel like going to the beach.
Bài 2: Điền vào chỗ trống
- The glass felt/ feeling cold against my hand.
- I feel it/ felt that she was lying to me.
- I feel like having/ have friends over to my house.
- A baby’s hand feel/ feels smooth.
- I could feel a chill running/ run down my spine.
- He could feels/ feel the sweat trickling down his neck.
- She felt like/ felt that she was in a dream.
Đáp án
- The glass felt cold against my hand.
- I felt that she was lying to me.
- I feel like having friends over to my house.
- A baby’s hand feels smooth.
- I could feel a chill running down my spine.
- He could feel the sweat trickling down his neck.
- She felt like she was in a dream.
Trên đây là bài viết về cấu trúc Feel đi với giới từ gì và cách dùng get trong tiếng anh. Mong rằng qua đây tailieuielts.com đã giúp các bạn sẽ nắm chắc các cấu trúc ngữ pháp này.
Bình luận