Important đi với giới từ gì? Đây là câu hỏi khá phổ biến của các bạn học tiếng anh. Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa, ngữ pháp cũng như cách sử dụng important trong Tiếng Anh như thế nào, hãy tìm hiểu cùng tailieuielts.com nhé!
Nội dung chính
1. Important là gì?
important /ɪmˈpɔː.tənt/ là một tính từ thể hiện sự quan trọng
Ví dụ:
I think her career is more important to her than I am.
Tôi nghĩ sự nghiệp của cô ấy quan trọng đối với cô ấy hơn tôi.
It’s important for children to learn to get on with each other.
Điều quan trọng là trẻ em phải học cách hòa nhập với nhau.
Max’s not amazingly handsome, but he’s nice and that’s more important.
Max không đẹp trai đến kinh ngạc, nhưng anh ấy tốt và điều đó quan trọng hơn.
2. Important đi với giới từ gì?
Important đi cùng với hai giới từ “for” và “to”, khi đi chung với mỗi giới từ thì sẽ mang nghĩa và cách sử dụng khác nhau.
Important có 2 cấu trúc
IMPORTANT TO sb thường nói về cảm giác của cá nhân.
1. Important to do something: nói về việc gì mang nghĩa quan trọng.
Ví dụ:
It’s important to go to school.
Đi học rất quan trọng
2. Important to somebody: có ý nghĩa đối với ai đó khi họ quan tâm và suy nghī nhiều về việc đó.
Ví dụ:
“Nothing could be more important to me than my family”hay “my family is very important to me.”
Không có gì có thể quan trọng hơn đối với tôi ngoài gia đình của tôi.
IMPORTANT FOR + sb: quan trọng với ai đó.
Cấu trúc: Important for sb to do sth – quan trọng với ai đó là làm việc đó.
Ví dụ:
It’s important for students to pass the exams.
Vượt qua kỳ thi là điều rất quan trọng với học sinh. -> thường nói lên ước muốn chung không chỉ của một người, ước muốn của chính mình và của cả những người khác.
So sánh important to sb với important for sb
It’s important to me to dress well. (Đối với tôi điều quan trọng là phải ăn mặc đẹp.)
=> Khi nói như vậy có nghĩa tôi muốn là ăn mặc đẹp, mặc đẹp là điều tôi MUỐN, ý kiến của tôi.
It’s important for me to dress well. (Điều quan trọng đối với tôi là phải ăn mặc đẹp.)
=> Đây cũng là ý kiến của bản thân những từ cách nhìn nhận của người khác. Nghĩa là tôi nghī là những người khác cūng sē muốn tôi mặc đẹp.
>>> Xem thêm các tính từ đi với giới từ thông dụng:
3. Bài tập áp dụng về giới từ
1.) Elizabeth is fond ………. going to dances.
A. in B. of C. with D. at
2.) That is last year’s telephone directory. It’s ………. date now.
A. into B. out of C. besides D.out
3.) He was put ………. prison.
A. to B. from C. into D. at
4.) We rejoice ………. her success.
A. in B. at C. over D. all are correct
5.) I saw him ………. noon.
A. for B. with C. against D. at
6.) She treated me ………. Cake, ice-cream and tea.
A. with B. for C. to D.by
7.) The picture is ………. the wall
A. above B. at C. over D. on
8.) She likes to go ………. a picnic.
A. for B. on C. for and on are correct D. by
9.) William is ………. meanness.
A. against B.above C. towards D. according to
10.) I work hard ………. help my family.
A. so as to B. in order to C. in order that D. A and B
11.) She burst ………. tears.
A. out of B. into C. for D. in
12.) ………. mistake, I took the wrong book from my desk this morning.
A. Through B. By C. With D. In
13.) They chose him ………. their leader.
A. with B. for C. by D. into
14.) I want you to arrange these ………. order by putting the largest first then the next, and so on…
A. on B.out of C. in D. from
15.) She smiled ………. him.
A. at B. with C. to D. about
Dưới đây là link 100 câu bài tập áp dụng important có đính kèm đáp án!
>>> Tham khảo:
Trên đây là các thông tin về cấu trúc important đi với giới từ gì và phân biệt Important to or for. Hy vọng rằng qua bài viết nay tailieuielts.com sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về các cấu trúc ngữ pháp này!
Bình luận