Cấu trúc Although/ Though/ Even though/ Despite/ In spite of 

Back to school IELTS Vietop

Although, Despite, In spite of, Though, Even though

Cấu trúc Although/ Though/ Even though/ Despite/ In spite of đều là những liên từ trong tiếng Anh và mang nghĩa là “mặc dù”. Tuy nhiên, cấu trúc ngữ pháp của những từ này lại khác nhau. Các bạn hãy cùng tailieuielts.com đi tìm hiểu sự khác biệt trong bài viết này nhé!

cau truc although though even though despite in spite of

Để dễ phân biệt, chúng ta chia các từ này thành 2 nhóm như sau:

  • Nhóm 1: Despite/In spite of
  • Nhóm 2: Although, Though và Even though

Cấu trúc Despite và In spite of

Cả hai liên từ này đều chỉ sự nhượng bộ, nó tạo sự tương phản giữa hai hành động hoặc hai sự việc trong cùng một câu.

Cấu trúc

Khi Despite và In spite of ở đầu câu đều phải thêm dấu “,” trước khi kết thúc mệnh đề.

Cấu trúc:

Despite/In spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing, S + V + …

S + V + …despite/in spite of + Noun/Noun Phrase/V-ing.

Ex:

Despite the bad weather, I still go to school

(Mặc cho thời tiết xấu, tôi vẫn đến trường)

He still came to visit me sick in spite of being very busy

(Anh ấy vẫn đến thăm tôi ốm mặc dù rất bận rộn)

>>> Xem thêm:

NHẬP MÃ TLI40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Một số lưu ý về cấu trúc Despite và In spite of

Lưu ý 1: Cấu trúc Despite/ In spite of the fact that

Cả Despite và In spite of đều đứng trước the fact that kèm theo một mệnh đề theo sau gọi là mệnh đề trạng ngữ. Mệnh đề này được ngăn cách với mệnh đề chính bởi một dấu phẩy.

Cấu trúc: Despite/In spite of the fact that + Clause, Main clause

Do người học tiếng Anh thường nhớ rằng Despite và In spite of chỉ đi với danh từ và không đi kèm với mệnh đề nên cấu trúc này thường khiến nhiều người nhầm lẫn, hoặc nhớ nhầm sang cấu trúc Despite/ of the fact that.

Ex: 

The weather in Vietnam is quite hot despite the fact that it’s not over spring

(Thời tiết ở Việt Nam khá nóng mặc dù chưa qua mùa xuân)

In spite of the fact that Mary was sick, she came to work.

(Mặc dù bị ốm nhưng cô ấy vẫn cố gắng làm việc)

Lưu ý 2: Despite và/ In spite of đều có thể đứng ở vị trí mệnh đề đầu hoặc sau đều được

Ex:

Despite his leg pain, he still plays soccer

(Mặc dù chân đau nhưng anh ấy vẫn đi đá bóng)

He still plays soccer despite his leg pain.

(Anh ấy vẫn đi đá bóng mặc dù chân đau)

Lưu ý 3: Trong bài thi IELTS, Despite thường được ưu tiên sử dụng hơn In spite of

>>> Xem ngay:

Cấu trúc Although, Though, Even though

Although, Though, Even though về mặt ngữ nghĩa giống với Despite và In spite of, vì vậy chúng có thể thay thế cho nhau. Tuy nhiên, chúng sẽ có sự khác biệt về mặt ngữ pháp.

Cấu trúc

Các từ Although, Though, Even though có thể thay thế cho nhau trong tiếng Anh cơ bản mà không bị thay đổi về mặt ngữ nghĩa.

Cấu trúc: Although/ though/ even though + S + V (chia theo thì thích hợp)

Ex:

He still chases after Anna even though he knows she doesn’t like him.

(Anh vẫn đuổi theo Anna dù biết cô không thích anh)

Although your parents won’t let him, he still goes out with you.

(Mặc dù bố mẹ không cho phép nhưng anh ta vẫn ra ngoài với bạn)

Lưu ý: Cả 3 liên từ trên đều có thể đứng ở đầu hoặc giữa câu. Khi sử dụng chúng ở đầu câu, phải thêm dấu “,” khi kết thúc mệnh đề.

Cách dùng

Mặc dù cả 3 liên từ này đều có nghĩa giống nhau, và có thể thay thế cho nhau. Tuy nhiên, về mặt ngữ cảnh và sắc thái thì có một chút khác biệt. Cụ thể:

  • Sử dụng Though ở đầu mang nghĩa trang trọng hơn so với Although.
  • Even though diễn tả sự tương phản mạnh hơn although và though.
  • Sử dụng mệnh đề rút gọn với Although và Though trong văn viết trang trọng. Ngược lại, Though lại thường được sử dụng trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày với nghĩa thân thiện, không trang trọng.

Ex:

Though he was busy, he still came to see me.

(Dù bận nhưng anh ấy vẫn đến gặp tôi) (Though được sử dụng trong giao tiếp hàng ngày)

Her salary is low even though her job is hard.

(Lương cô ấy thấp mặc dù công việc vất vả) (Even though diễn tả sự tương phản mạnh)

>>> Đừng bỏ lỡ:

Chuyển đổi câu giữa hai nhóm liên từ

Nguyên tắc ngữ pháp chung khi chuyển đổi câu là:

  • Although/ though + mệnh đề.
  • Despite / in spite of + cụm từ.

Sau đây là một số cách chuyển đổi:

Nếu chủ ngữ là danh từ + be + tính từ

Trong dạng bài tập này, ta đem tính từ đặt trước danh từ, sau đó bỏ đi động từ to be.

Cấu trúc: Although + S + V 

=> In spite of/ despite + a/an/ the + ADJ + N

Ex:

Although the rain is heavy, she still goes to work. 

=> Despite the heavy rain, she still goes to work

(Mặc dù trời mưa nhưng cô ấy vẫn đi làm.)

Although the shirt was beautiful, she didn’t buy it because she ran out of money.

=> In spite of the beautiful shirt, she didn’t buy it because she ran out of money.

(Mặc dù chiếc áo rất đẹp nhưng cô ấy không mua vì hết tiền.)

Nếu chủ ngữ 2 mệnh đề giống nhau

Khi chủ ngữ của 2 mệnh đề trong cùng một câu giống nhau, ta bỏ chủ ngữ đi kèm với Although/ Though/ Even though, sau đó ta thêm “ing” vào động từ của chủ ngữ bị bỏ đi.

Ex:

  • Although she was ill, she still went to school 

=>  Despite being ill, she still went to school.

(Mặc dù ốm nhưng cô ấy vẫn tới trường)

  • Although he is poor, he is still playful.

=>In spite of being poor, he is still playful.

(Dù nghèo khó nhưng vẫn ham chơi)

Nếu chủ từ là đại từ + be + tính từ 

Trong trường hợp này, ta lược bỏ đại từ và thêm tính từ sở hữu tương ứng, đổi tính từ thành danh từ và bỏ động từ to be.

Ex: 

  • Although he was sick, he still played volleyball.

=> Despite his sickness, he still played volleyball.

(Mặc dù ốm, anh ấy vẫn chơi bóng chuyền)

Although he is fine, he can still get sick.

=> In Spite of his fineness, he can still get sick.

(Mặc dù anh ấy khỏe nhưng anh ấy vẫn có thể bị ốm)

Lưu ý: Những cách chuyển đổi như trên có thể áp dụng với Because => Because of

Bài tập cấu trúc Despite, in spite of và although, though, even though

Bài tập 1

Điền “although” – “though” – “even though” và “despite” – “in spite of” vào chỗ thích hợp

1. ………………… the fact that she has lots of money, she is very modest.

2. My younger sister didn’t choose that job ………………… the salary was high.

3. ………………… having a broken leg, she took part in the competition.

4. We didn’t go camping that day ………………… the nice weather.

5. His mother didn’t let him go out ………………… he had done his homework.

6. ………………… working very hard, he lost his job.

7. Lots of people trust him ………………… his dishonesty.

8. He never hangs out with his friends ………………… the fact that he has lots of free time.

9. ………………… not enjoying playing sports, he plays basketball twice a week.

10. ………………… my best friend’s father is very strict, she loves him a lot.

11. ………………… the restaurant’s good service, I don’t think it’s the best restaurant in town.

12. Their elder brother always goes to work late ………………… the fact that he lives near his company.

13. ………………… we have studied very hard, we don’t think we can pass this exam.

14. ………………… not exercising every day, my younger sister still has good health.

15. That employee never feels stressed ………………… she worked 10 hours per day.

Đáp án

1. Despite/ In spite of

2. though/ even though

3. Despite/ In spite of

4. despite/ in spite of

5. though/ even though

6. Despite/ In spite of

7. despite/ in spite of

8. despite/ in spite of

9. Despite/ In spite of

10. Although/ Though/ Even though

11. Despite/ In spite of

12. despite/ in spite of

13. Although/ Though/ Even though

14. Despite/ In spite of

15. though/ even though

Bài tập 2

Chuyển từ câu chứa ‘although’, ‘though’ hoặc ‘even though’ sang câu dùng ‘despite’ hoặc ‘in spite of’. Một số câu có thể có nhiều hơn một cách chuyển đổi.

1. Even though he doesn’t know how to cook, he tries to cook every day.

⟶ Despite………………………………………………………………………………………………

2. Everybody likes him, though he is unfriendly.

⟶ ………………………………………………………… in spite of ………………………………

3. Yesterday, although it was stormy, all of my co-workers went to work.

⟶ Yesterday, despite………………………………………………………………………………

4. She doesn’t earn much money, even though she works very hard.

⟶ ………………………………………………………despite………………………………………

5. Although the song was very loud, the baby didn’t wake up.

⟶ In spite of…………………………………………………………………………………………

6. Even though that young guy behaves impolitely, they invite him to lots of events.

⟶ Despite………………………………………………………………………………………….

7. She decided to buy the house, even though the neighborhood was very noisy.

⟶ ………………………………………………………… in spite of ……………………………

8. Last month, they bought that car, though the design was old- fashioned.

⟶ ………………………………………………………… despite ………………………………

9. Even though Alex thought carefully while doing that exam, she made lots of mistakes.

⟶ In spite of…………………………………………………………………………………………

10. We don’t enjoy eating at that restaurant, even though the servers are nice.

⟶ ………………………………………………………… in spite of ……………………………

Đáp án:

1. Despite not knowing how to cook, he tries to cook every day.

2. Everybody likes him in spite of his unfriendliness.

3. Yesterday, despite the storm, all of my co-workers went to work.

4. She doesn’t earn much money despite working very hard.

5. In spite of the loud song, the baby didn’t wake up.

6. Despite that young guy’s impolite behavior, they invite him to lots of events.

7. She decided to buy the house in spite of the very noisy neighborhood.

8. Last month, they bought that car despite the old-fashioned design.

9. In spite of thinking carefully while doing that exam, Alex made lots of mistakes.

10. We don’t enjoy eating at that restaurant in spite of the nice servers.

Bài viết trên đây là toàn bộ kiến thức về cấu trúc Although/ Though/ Even though/ Despite/ In spite of, cũng như một số bài tập vận dụng. Tailieuielts.vn hy vọng bài viết này là hữu ích với các bạn, chúc các bạn học tốt!

BANNER-LAUNCHING-MOORE

Bài viết liên quan

Bình luận

Bình luận