Các chứng chỉ tiếng Anh được công nhận phổ biến nhất 2021

Back to school IELTS Vietop

Tiếng Anh được xem là chìa khóa mở ra nhiều cơ hội thành công trong cuộc sống. Nhưng để đạt được chìa khóa ấy bắt buộc bạn phải vượt qua những kỳ thi để có được các chứng chỉ tiếng Anh giá trị. Vậy các chứng chỉ tiếng Anh được công nhận phổ biến nhất 2021 là gì? Tên gọi ra sao, cấu trúc đề thi và thang tính điểm như thế nào? Hôm nay, hãy cùng tailieuielts.com tìm hiểu chi tiết các chứng chỉ nào giúp bạn hiện thực hóa mơ ước và cơ hội của mình nhé!

Các chứng chỉ tiếng Anh được công nhận phổ biến nhất 2021
Các chứng chỉ tiếng Anh được công nhận phổ biến nhất 2021

1. Chứng chỉ IELTS

IELTS – International English Language Testing tạm dịch là Kỳ thi quốc tế đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh. Đây là một chứng chỉ tiếng Anh rất phổ biến, quan trọng dành cho những người muốn đi du học Anh, Mỹ, Canada… hay muốn định cư, làm việc lâu dài ở nước ngoài, cũng là một yêu cầu bắt buộc đối với việc di cư đến Australia và Canada.

Bài thi IELTS được sử dụng để đánh giá khả năng ngôn ngữ của người muốn học tập hoặc làm việc tại nơi mà tiếng Anh là ngôn ngữ giao tiếp. Kỳ thi IELTS là đứa con chung của 3 ông lớn :

  • University of Cambridge ESOL – Hội đồng thí khảo tiếng Anh Đại học Cambridge
  • British Council – Hội đồng Anh
  • IDP – Tổ chức giáo dục IDP của Úc
Chứng chỉ tiếng Anh IELTS
Chứng chỉ tiếng Anh IELTS

Hiện nay, chứng chỉ IELTS được công nhận rộng rãi ở nhiều nơi trên thế giới như: Anh, Canada, Australia, Ireland, New Zealand, Nam Phi, Mỹ. Có 2 hình thức thi cho bạn chọn:

  • Academic – Học thuật: Dành cho những bạn muốn học ở bậc đại học hoặc các học viện, các hình thức đào tạo sau đại học.
  • General training module – Đào tạo chung: Dành cho những bạn muốn tham gia khóa học nghề, muốn tìm việc làm, hoặc vì mục đích di cư.

Bài thi IELTS gồm 4 kỹ năng: Nghe, nói, đọc, viết. Phần thi nghe và nói sẽ thi chung, trong khi phần thi viết và đọc tùy vào việc bạn đăng ký hình thức Academic hay General. Về thang điểm của chứng chỉ IELTS:

  • 9 – Thông thạo: Bạn đã hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ. Việc sử dụng tiếng Anh của bạn là phù hợp, chính xác, trôi chảy, và bạn hoàn toàn thông hiểu nó.
  • 8 – Rất tốt: Hoàn toàn nắm vững ngôn ngữ, chỉ đôi khi mắc những lỗi như không chính xác, không phù hợp nhưng những lỗi này chưa thành hệ thống. Trong các tình huống lạ có thể sẽ không hiểu. Bạn xử lý tốt  với những chủ đề lập luận chi tiết, phức tạp.
  • 7 – Tốt: Nắm vững ngôn ngữ, tuy nhiên đôi khi có sự không chính xác, không phù hợp, không hiểu trong một số tình huống. Nhìn chung bạn xử lý tốt ngôn ngữ phức tạp và hiểu lý luận chi tiết.
  • 6 – Khá: Sử dụng ngôn ngữ tương đối hiệu quả dù có những chỗ không chính xác, không phù hợp, không hiểu. Bạn có thể sử dụng và hiểu ngôn ngữ khá phức tạp, đặc biệt trong các tình huống quen thuộc.
  • 5 – Bình thường: Sử dụng được một phần ngôn ngữ, nắm được ý nghĩa tổng quát trong hầu hết các tình huống, mặc dù bạn có thể mắc nhiều lỗi. Bạn sẽ có thể giao tiếp cơ bản trong lĩnh vực quen thuộc.
  • 4 – Hạn chế: Sử dụng tiếng Anh thành thạo gói gọn trong những tình huống quen thuộc. Bạn thường gặp khó khăn trong việc hiểu, thể hiện và sử dụng các ngôn ngữ phức tạp.
  • 3 – Cực kì hạn chế: Có thể truyền đạt và chỉ hiểu ý nghĩa chung trong các tình huống giao tiếp rất quen thuộc. Thường gặp sự cố trong giao tiếp.
  • 2 – Lúc được lúc không: Không có những giao tiếp thực sự ngoại trừ những thông tin cơ bản nhất với những từ ngữ riêng lẻ hoặc những cú pháp ngắn trong tình huống thông thường. Bạn rất khăn trong việc nói và viết tiếng Anh.
  • 1 – Không biết sử dụng: Hoàn toàn không có khả năng sử dụng tiếng Anh ngoài vài từ riêng lẻ.
  • 0 – Bỏ thi: Bạn không trả lời được bất cứ câu hỏi nào.

Chứng chỉ IELTS cũng có hiệu lực trong 2 năm.

Ưu điểm:

  • IELTS là chứng chỉ tiếng Anh quốc tế thông dụng và hữu dụng nhất trong các loại bằng hiện nay.
  • Bằng IELTS có giá trị rất cao, luôn được ưu tiên trong các việc xét tuyển của các công ty nước ngoài và xin học bổng du học nếu đạt điểm cao (từ 7.0 trở lên).
  • Kiểm tra được chính xác trình độ sử dụng tiếng Anh của người dùng.

Nhược điểm:

  • Đòi hỏi người thi phải có được một vốn từ vựng khá lớn và chắc chắn. Để làm được bài thi một cách thuận lợi, bạn cần phải thuần thục được các dạng đề, dạng câu hỏi của IELTS.
  • Cần một khoảng thời gian khá dài để có thể đạt được điểm cao. Thường thì thời gian sẽ từ trên 6 tháng hoặc 1 năm hoặc cũng có thể nhiều hơn tuy theo trình độ và khả năng tiếp thu của mỗi người.

Xem thêm các bài viết liên quan:

NHẬP MÃ TLI40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Chứng chỉ TOEIC

TOEIC – Test of English for International Communication, tạm dịch: “Bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế”, do “Viện khảo thí giáo dục Hoa Kỳ” – ETS phát triển. Đây là một chứng chỉ tiếng Anh giao tiếp quốc tế dành cho người đi làm, không phải người có tiếng mẹ đẻ là tiếng Anh.

Kỳ thi này được biên soạn dựa trên TOEFL và đã được kiểm chứng, công nhận ở hầu hết các quốc qua trên thế giới. Đây là một trong các loại chứng chỉ tiếng Anh quốc tế được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất hiện nay. Và cũng là kỳ thi được đánh giá là cấu trúc bài thi dễ nhất và có giá trị sử dụng cũng kém nhất.

Chứng chỉ TOEIC
Chứng chỉ TOEIC

Điểm thi TOEIC sẽ đánh giá được mức độ thành thạo khi giao tiếp tiếng Anh của bạn trong các lĩnh vực như thương mại, kinh doanh, du lịch,…. với các thang điểm như sau:

  • TOEIC 100 – 300 điểm: trình độ cơ bản nhất. Khả năng giao tiếp yếu.
  • TOEIC 300 – 450 điểm: khả năng hiểu và giao tiếp tiếng Anh ở mức trung bình. Là yêu cầu cần thiết và bắt buộc đối với các sinh viên tốt nghiệp các trường nghề, cử nhân các trường Cao đẳng.
  • TOEIC 450 – 650 điểm: khả năng giao tiếp tiếng Anh ở mức khá. Là yêu cầu đầu ra tốt nghiệp chung của hầu hết các sinh viên Đại học; nhân viên, trưởng nhóm tại các doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài.
  • TOEIC 650 – 850 điểm: khả năng giao tiếp tiếng Anh ở mức tốt. Là yêu cầu chung và bắt buộc đối với các cấp trưởng phòng, quản lý cao cấp, giám đốc trong môi trường làm việc quốc tế.
  • TOEIC 850 – 990 điểm: khả năng giao tiếp tiếng Anh rất tốt. Ở mức độ này, bạn đã sử dụng tiếng Anh thành thạo như người bản ngữ dù tiếng Anh không phải tiếng mẹ đẻ.

Ưu điểm:

  • Là chứng chỉ phổ biến nhất, thông dụng nhất, được nhiều nơi chấp nhận
  • Dễ lấy, dễ thi.
  • Được nhiều công ty, cơ sở doanh nghiệp lựa chọn làm tiêu chuẩn đầu vào cho việc tuyển dụng.

Nhược điểm:

  • Vì quá thông dụng nhất nên ai cũng dễ dàng có được. Chính vì thế khi xin việc, bạn sẽ không nổi bật được trong đám đông, trừ khi bạn đạt được số điểm maximum.
  • Mặc dù hiện tại TOEIC đã áp dụng thi 4 kỹ năng như IELTS, nhưng chung quy thi 2 kỹ năng Nghe – Đọc như truyền thống vẫn phổ biến hơn. Và chính vì thế nó thực sự không giúp được việc xác định trình độ Anh ngữ đúng nhất. Và việc ứng dụng trong giao tiếp cũng không cao.

3. Chứng chỉ TOEFL

TOEFL – Test of English as a foreign language, là bài kiểm tra năng lực tiếng Anh của ETS nhằm kiểm tra khả năng tiếng Anh của bạn trong môi trường học thuật, cụ thể tại các quốc gia nói tiếng Anh (Mỹ).

Chứng chỉ TOEFL dành cho những người dùng tiếng Anh như một ngoại ngữ nhằm mục đích học tập nghiên cứu, mang tính hàn lâm. Vì thế các trường đại học ở Bắc Mỹ, Canada và các nước đang theo hệ thống giáo dục của Mỹ sử dụng TOEFL như một yêu cầu, điều kiện nhập học.

Mức độ của đề thi TOEFL khá khó và thay đổi qua các năm nên nếu bạn có ý định du học Mỹ thì cần nỗ lực thật nhiều để nắm được nó trong tay.

Tóm lại, TOEFL được sử dụng cho việc đi du học, học đại học và cao học. 

Chứng chỉ TOEFL cũng sẽ có hiệu lực trong vòng 2 năm. TOEFL có 2 dạng:

  • International TOEFL: bằng này do hệ thống giáo dục của Mỹ tổ chức thi và lấy bằng. Bằng này được quốc tế công nhận.
  • Institutional TOEFL (TOEFL nội bộ): bằng này do một tổ chức giáo dục hoặc trường tổ chức thi và cấp bằng. Bằng này không được công nhận rộng rãi như dạng trên.

Có 2 hình thức thi là online (TOEFL iBT) và offline (TOEFL CBT, TOEFL PBT). TOEFL iBT có ưu điểm là sử dụng máy tính để làm bài nên sẽ giúp bạn giảm bớt căng thẳng khi phải đối diện trực tiếp với giám khảo trong phần thi nói và cũng bớt sai sót trong khâu chấm bài => hiện cũng là lựa chọn của nhiều thí sinh.

Bài thi TOEFL kéo dài trong 4 tiếng, đòi hỏi bạn phải thành thạo 4 kỹ năng: nghe, nói đọc, viết. Mỗi phần có thang điểm từ 0 – 30. Điểm là tổng của cả 4 phần nên sẽ từ 0 – 120.

Cấu trúc đề thi TOEFL
Cấu trúc đề thi TOEFL

Tại Việt Nam, trung tâm được chấp nhận cung cấp chứng chỉ TOEFL có bản quyền vẫn là IIG.

Ưu điểm:

  • Là chứng chỉ tiếng Anh cao cấp nhất. Vô cùng có giá trị cho việc xét tuyển du học hoặc đi làm.
  • TOEFL giúp kiểm tra và đánh giá trình độ chuyên môn một cách chính xác nhất. Phù hợp cho mục đích du học theo dạng học bổng ở các nước lớn như Mỹ, Anh.

Nhược điểm:

  • TOEFL được đánh giá là chứng chỉ tiếng Anh cực khó vì tính chất chuyên môn cao trong bài test.
  • Hiện nay, TOEFL không còn quá thông dụng như trước và đang dần bị thay thế bởi IELTS.

4. Chứng chỉ Cambridge ESOL

Cambridge ESOL là tổ chức đứng đầu thế giới về các kỳ thi tiếng Anh dành cho mọi lứa tuổi, mọi trình độ. Các chứng chỉ của Cambridge ESOL được hàng ngàn trường đại học và cao đẳng trên thế giới sử dụng như là một trong những yêu cầu đầu vào bắt buộc.

Chứng chỉ Cambridge cũng sử dụng cho mục đích học tập, làm việc hay định cư nước ngoài. Điểm đặc biệt duy nhất là các chứng chỉ này có giá trị vĩnh viễn và bạn chỉ cần thi một lần duy nhất.

Chứng chỉ Cambridge ESOL
Chứng chỉ Cambridge ESOL

Các kì thi của Cambridge bao gồm:

Kỳ thi tiếng Anh cho trẻ em YLE: dành cho các em từ 7 – 12 tuổi, có 3 cấp độ:

  • Starters: dành cho lớp 1 và 2.
  • Movers: dành cho các em lớp 3 và 4, tương đương cấp độ A1 trong khung năng lực đánh giá năng lực ngôn ngữ của cộng đồng Châu Âu.
  • Flyers: dành cho các em lớp 5, tương đương cấp độ A2 của Châu Âu.

Kỳ thi Cambridge Main Suite – Tiếng Anh tổng quát: dành cho học sinh, sinh viên và người lớn, gồm các cấp độ:

  • Chứng chỉ KET – Key English Test: ở cấp độ này bạn có thể hiểu được những bài học đơn giản, giao tiếp tốt trong những tình huống đơn giản và quen thuộc.
  • Chứng chỉ PET – Preliminary English Test: bạn có thể giao tiếp hàng ngày bằng cách viết hoặc nói, đọc hiểu những cuốn sách đơn giản; viết thư; viết ghi chú trong cuộc họp.
  • Chứng chỉ FCE – First Certificate in English: bạn dùng tiếng Anh tốt trong giao tiếp hàng ngày ở nhiều tình huống và chủ đề khác nhau, cả trong công việc và học tập. FCE có thể được sử dụng để đi làm hoặc đi học ở nước ngoài.
  • Chứng chỉ CAE – Certificate in Advanced English: bạn có đủ khả năng dùng tiếng Anh trong hầu hết các lĩnh vực, kể cả trong chuyên môn.
  • Chứng chỉ CPE – Certificate of Proficiency in English: bạn có đủ khả năng đọc hiểu và giao tiếp hiệu quả trong mọi lĩnh vực và tình huống. Bạn có thể đạt đến khả năng sử dụng ngôn ngữ như người bản xứ.

Tiếng Anh Thương Mại:

  • Chứng chỉ BEC – Business English Certificate: dành cho những ai đang chuẩn bị bước vào lĩnh vực kinh doanh và thương mại quốc tế. BEC có 3 cấp độ là BEC Preliminary, BEC vantage và BEC Higher.
  • Chứng chỉ BULATS – The Business Language Testing Service: là kỳ thi đánh giá ngôn ngữ dành cho các công ty, tổ chức kinh tế. Các tổ chức kinh tế có thể sử dụng chứng chỉ BULATS để đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ trong công việc của công nhân, nhân viên của mình.

Ngoài ra còn có những chứng chỉ tiếng Anh chuyên ngành như: chứng chỉ ICFE về tài chính, chuyên ngành Luật: chứng chỉ ILEC, chứng chỉ giảng dạy tiếng Anh dành cho giáo viên: chứng chỉ TKT, CELTA, DELTA.

Nhóm kì thi số 3, 4 và 5 rất phổ biến trên 130 quốc gia nhưng ở Việt Nam hầu như chưa được biết đến.

Ưu điểm:

  • Bằng có giá trị vĩnh viễn nên chỉ cần thi duy nhất một lần.
  • Là thước đo đánh giá năng lực sử dụng tiếng Anh cho mọi lứa tuổi rất hiệu quả.

Nhược điểm:

  • Ở Việt Nam, còn khá ít các tổ chức có chuyên môn và thẩm quyền đứng ra tổ chức kỳ thi này.

Xem thêm những bài viết liên quan:

5. Chứng chỉ SAT

SAT – Scholastic Aptitude Test là một trong những kỳ thi chuẩn hóa bắt buộc đối với tất cả các học sinh. sinh viên có mong muốn đăng ký học ở hầu hết các trường đại học tại Mỹ. Kỳ thi được quản lý và kiểm soát bởi tổ chức phi lợi nhuận College Board của Mỹ và được phát triển hơn bởi tổ chức ETS – Educational Testing Service.

Chứng chỉ SAT
Chứng chỉ SAT

Đây được xem là kỳ thi rất quan trọng, giúp đánh giá một cách toàn diện và chính xác các kiến thức về tự nhiên, xã hội của học sinh. Có 2 loại kỳ thi SAT:

  • SAT I (SAT Reasoning): đề thi sẽ gồm có 10 phần. Trong đó có 9 phần, điểm được tính chia đều cho 3 phần chính: Toán, Đọc hiểu và Viết. Phần còn lại sẽ không tính điểm mà chỉ dùng để chuẩn hóa bài thi SAT. Nó sẽ không được báo trước cho người thi và có thể rơi vào 1 trong 3 phần chính. Thang điểm là từ 200 – 800/ phần thi. Tổng điểm SAT I là 1600 điểm.
  • SAT II (SAT Subject Test): là phần thi riêng biệt dành cho từng môn. Tùy vào từng trường và ngành học lựa chọn, bạn sẽ được yêu cầu phải thi 3 môn bất kỳ trong số các môn quy định. Thang điểm là từ 200 – 800/ phần thi. Tổng điểm cho SAT II là 1600 điểm.

Ưu điểm:

  • Là chứng chỉ được đánh giá rất cao ở các nước châu Âu. Hơn 60% trường đại học Mỹ yêu cầu điểm SAT.
  • Với điểm SAT cao (từ 1400 điểm trở lên) trong tay, bạn sẽ có rất nhiều cơ hội giành được các suất học bổng các trường đại học hàng đầu ở Mỹ.

Nhược điểm:

  • Giống như IELTS, SAT có thời gian ôn luyện khá lâu. Thường thì nếu đã xác định mục tiêu, SAT thường sẽ được bắt đầu ôn luyện ngay từ các năm học cấp 3.

Trên đây là những chứng chỉ mà tailieuielts.com đã tổng hợp. Qua bài viết này mong rằng các bạn có thể hiểu thêm về các chứng chỉ tiếng Anh được công nhận phổ biến nhất 2021 và chọn cho mình chứng chỉ phù hợp nhất để theo học. Chúc các bạn học tập thật tốt và hẹn gặp lại ở những bài viết sau!

BANNER-LAUNCHING-MOORE

Bài viết liên quan

Bình luận

Bình luận