Cách dùng Never, Ever, Already, Yet, Still not, Sine, Just trong tiếng Anh

Back to school IELTS Vietop

Trong cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh, người học rất dễ bị nhầm lẫn giữa một số từ như: Never, Ever, Already, Yet, Still not, Sine, Just… đặc biệt là khi chúng ta sử dụng thì hoàn thành. Đây là các từ quan trọng được dùng để nhận cũng như nhận biết thì hiện tại hoàn thành, nhưng về ý nghĩa và cách sử dụng thì chúng lại gây không nhỏ hạn chế cho các người nào học ngoại ngữ.

Hôm nay, TailieuIELTS sẽ chia sẻ và hướng dẫn bạn Cách dùng Never, Ever, Already, Yet, Still not, Sine, Just trong tiếng Anh để bạn nắm rõ hơn nhé.

I. Cách dùng Never

Never có tức là “at no time before now”, chưa bao giờ trước đây, chưa từng.

Ví dụ:

  • I have never visited Berlin.
  • She has never been a friend of ours.

Ví dụ:

  • I haven’t never been to Italy. (cách sử dụng sai)
  • I have never been to Italy.
  • Never had they seen so many strangers in their village all at the same time.
  • Not ever had they seen so many strangers… (cách sử dụng sai)

“Never” được sử dụng để diễn tả khi nói về điều gì đó chưa từng xảy ra trước đây. Chúng ta không sử dụng “never” chung với “not”

  • She has never been to Russia.
  • I have never watched that film.
  • You have never loved me.
  • Susan has never eaten sushi.

Như một số chẳng hạn trên, “never” được đặt sau “have/ has”. Và “never” cũng có thể được dùng dưới thì hiện nay và quá khứ đơn.

  • I never go for a run, I don’t like it.
  • She never came to my house last night.

>>> Xem thêm:

NHẬP MÃ TLI40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

II. Cách dùng Ever

Cách dùng Never, Ever
Cách dùng Never, Ever

Ever mang nghĩa “từng, bao giờ” (at any time)

Ever là 1 từ không mang tính khẳng định, nó thường được sử dụng dưới thắc mắc với nghĩa “từng, bao giờ”.

Ví dụ:

  • Do you ever go to Ireland on holiday? (Cậu đã từng đi nghỉ tại Ireland chưa?)
  • We always go to Ireland on holiday. (Bọn tớ cứ đến Ireland vào kỳ nghỉ.)
  • We never go to Ireland on holiday. (Bọn tớ chưa từng đến Ireland vào kỳ nghỉ.)

Ever cũng có thể sử dụng dưới câu phủ định, nhưng thường sử dụng never hơn so với not ever.

Ví dụ:

  • I don’t ever want to see you again. (Tớ không bao giờ muốn gặp cậu nữa.)
  • Hoặc I never want to see you again.

Ever cũng được sử dụng sau if và những từ mang nghĩa phủ định như hardly, nobody, stop.

Ví dụ:

  • Come and see us if you are ever in Manchester. (Hãy đến thăm bọn tớ khi nào cậu đến Manchester.)
  • Nobody ever visits them. (Không một người nào đến thăm họ cả.)
  • I hardly ever see my sister. (Tớ hầu như chẳng phải gặp chị tớ.)
  • I’m going to stop her ever doing that again. (Tớ sẽ ngăn không cho cô ấy lặp lại việc đó nữa.)

Ever trong so sánh, as và only

Ever có thể được dùng dưới câu khẳng định khi câu đó là dạng so sánh hoặc có only.

Ví dụ:

  • You’re looking lovelier than ever . (Cậu trông trẻ hơn bao giờ hết đấy.)
  • What is the best book you’ve ever read? (Cuốn sách hay nhất mà cậu từng đọc là gì?)
  • It’s the largest picture ever painted. (Đó là bức tranh lớn nhất từng được họa.)
  • He’s as charming as ever. (Anh ấy vẫn hấp dẫn như mọi khi.)
  • She’s the only woman ever to have climbed Everest in winter. (Cô ấy là người nữ giới độc nhất từng leo đỉnh Everest vào mùa đông.)

Ever trong thì hoàn thành

Ever thường được sử dụng dưới những thì hoàn thành với nghĩa “từng… cho đến thời điểm này” (at any time up to now).

Phó từ ever thể hiện ý tưởng vào một thời gian không xác định trước lúc này (Have you ever visited Berlin?). ‘ever’ thì luôn luôn đặt trước động từ chính (quá khứ phân từ).

Ở trạng thái phủ định dùng loại câu nothing + ever hoặc nobody + ever

Với ‘The first time’ Ever cũng được sử dụng với: It is/This is the first time….

Ví dụ:

  • Have you ever been to Greece? (Cậu đã từng đến Hy Lạp bao giờ chưa?)
  • Had you ever thought of getting married before you met June? (Cậu đã từng nghĩ đến việc kết hôn trước khi gặp June chưa?)
  • Nobody has ever said that to me before. (Chưa ai từng nói điều đó với tôi trước đây.)
  • Nothing like this has ever happened to us. (Không có gì như thế này đã từng xảy ra với chúng tôi.)
  • It’s the first time that I’ve ever eaten snails. (Đây là lần trước hết tôi ăn ốc.)
  • This is the first time I’ve ever been to England. (Đây là lần trước hết tôi đến Anh.)
  • It’s the first time (that) I’ve ever eaten this kind of cake. (Đây là lần trước hết tôi từng ăn mẫu bánh này.)
  • This is the first time I’ve ever been to England. (Đây là lần trước hết tôi từng đến nước Anh.)

Xem thêm các cấu trúc ngữ pháp khác:

Ever và before

Ever và before đều có thể được sử dụng để nói về việc đã từng làm gì dưới quá khứ, nhưng giữa chúng có sự khác biệt. Before (hoặc ever … before) đề cập tới sự kiện tại ngày nay và hỏi về việc liệu sự kiện đó có từng xảy ra trước đây nữa không.

Ví dụ:

  • Have you (ever) been to Scotland before? (Cậu đã từng đến Scotland trước đây chưa?) => lúc này có thể người nghe đang sinh sống Scotland.

Ever (khi không có before) thì không được sử dụng để nói đến sự kiện tại hiện tại.

Ví dụ:

  • Have you ever been to Africa? (Cậu đã từng tới Châu Phi chưa?) => Lúc này người nói không tại Châu Phi.

Ever mang nghĩa là “luôn luôn” (như always)

Thông thường ever không được sử dụng với nghĩa “luôn luôn”.

Ví dụ:

  • I shall always remember you. (Tớ sẽ cứ nhớ tới bạn.)
  • Không dùng: I shall ever remember you.

Tuy nhiên ever có thể được sử dụng với nghĩa “mãi, cứ luôn” dưới những từ ghép với tính từ hoặc phân từ.

Ví dụ:

  • His ever – open mouth (cái miệng lúc nào cũng há ra của anh ta.)
  • An ever – increasing debt (món nợ ngày càng tăng.)
  • Ever green trees (những cái cây cứ cứ xanh tốt.)
  • His ever – loving wife (người vợ cứ tràn đầy yêu thương của anh ấy.)

Ever cũng được sử dụng với nghĩa “mãi, cứ luôn” dưới từ forever/ for ever (mãi mãi) và ever since (kể từ khi), và dưới 1 số cụm khác như ever after (mãi về sau), yours ever (thân ái – sử dụng cuối thư).

Ví dụ:

  • I shall love you forever. (Anh sẽ mãi cứ yêu em.)
  • I’ve loved you ever since I met you. (Anh vẫn cứ yêu em tính từ lúc khi anh gặp em.)

>>> Tham khảo:

III. Cách dùng Already

Cách dùng Already
Cách dùng Already

Already được hiểu rằng hành động đã chấm dứt, đã hoàn thành.

  • Ex: She’ve already been to England once times, last June. Cô ấy đã đến Anh một lần vào tháng 6 vừa rồi

Bạn có thể đặt từ already vào cuối câu, hoặc trước động từ.

Ex:

  • Has Mickey already gone home? Mickey đã về nhà chưa?
  • He’s finished his homework alreadyAnh ấy làm xong bài tập rồi.

Trong câu ngày nay hoàn tất, cấu trúc câu có bỏ “already” phải là: subject + have/has + already + past participle

Ex:

  • Her family have already discussed about the problems happened recently. (Gia đình của cô ấy đã trao đổi về các vấn đề đã xảy ra gần đây)

>>> Xem ngay:

IV. Cách dùng Yet

Cách dùng Yet
Cách dùng Yet

Yet có nghĩa là “chưa”.

Yet khi là một trạng từ có tức là: dẫu đến thế nào, tính đến thời điểm hiện tại, cho tới giờ.

Vị trí: Yet thường đứng tại cuối câu.

Ví dụ:

  • Have you completed your investment plan yet ? (bạn đã hoàn tất kế hoạch đầu tư của bạn chưa?)

Still tọa lạc dưới câu phủ định hay dưới câu hỏi.

Ví dụ:

  • She hasn’t eaten yet ? She will eat food after go home. (Cô ấy chưa ăn gì? Cô sẽ ăn thức ăn sau khi về nhà.)

>>> Xem thêm:

V. Cách dùng Still not

Cách dùng của Still là để diễn tả 1 tình huống chưa được thay đổi.

Nó được dùng dưới một số thắc mắc, câu khẳng định và câu phủ định, và được đặt trước động từ dưới câu.

  • Ex: She’s still waiting in the queue. Cô ấy vẫn đang xếp hàng

Nhưng thỉnh thoảng bạn sẽ thấy nó được sử dụng vào cuối câu để nhấn mạnh, đặc biệt dưới hội thoại hằng ngày.

  • Ex: Is she living in London, still? Cô ấy vẫn sống tại London à?

VI. Cách dùng Sine

Cách dùng Sine
Cách dùng Sine

Since được sử dụng để nói về thời gian mà 1 hành động, sự kiện nào đó bắt đầu xảy ra.

Since + thời điểm dưới quá khứ

Sau since có thể là một thời điểm đầy đủ dưới quá khứ mà sự việc đó bắt đầu diễn ra:

  • Ex: He’ve worked here since 2015. Anh ta bắt đầu làm việc ở đây từ năm 2015

Since + thì quá khứ đơn

Ở trường hợp này, since đi kèm với 1 mệnh đề tại thì quá khứ đơn.

  • Ex: She have travelled abroad since she was 8. Cô ấy đã bắt đầu du lịch nước ngoài kể từ cô ấy lên 8

Since there có nghĩa là “kể từ đó”.

  • Ex: Since there, we have never used the internet. Kể từ đó, chúng tôi không bao giờ dùng internet

Since được sử dụng dưới câu tại những thì hoàn thành.

Điều này có tức là những mệnh đề chính dưới câu được chia tại những thì hoàn tất

Ex:

  • He haven’t slept since last night. Anh ta đã không ngủ từ tối qua
  • He have been playing this game since 10 o’clock. Anh ta đã chơi trò chơi này từ lúc 10 giờ
  • He was sorry when the cửa hàng moved. He had worked there since I graduated. Anh ta rất tiếc khi shop đóng cửa. Anh ấy đã làm việc tại đó kể từ tốt nghiệp
  • She had been watching that drama every night since it started. Cô ấy đã tham quan bộ phim đó mỗi tối kể từ nó bắt đầu chiếu

Xem thêm:

VII. Cách dụng Just

Trong tiếng Anh, just có thể là tính từ, danh từ hay phó từ. Chúng ta thường gặp just đóng vai trò phó từ nhiều nhất.

Tính từ:

Just có hàm tức là công bằng, thích đáng, hợp lẽ phải, đúng đắn.

  • Ex: I think she got his just deserts. Tôi nghĩ cô ấy đã nhận được một số gì mà cô ấy xứng đáng

Danh từ (ít gặp)

 The just (danh từ, số nhiều): một số người công bằng

Phó từ

Đây là dạng hay gặp nhất của just. TailieuIELTS sẽ hướng dẫn bạn cách sử dụng dưới một số tình huống thường gặp nhất.

Trường hợp 1: được dùng để nói 1 người nào đó vừa làm 1 việc mới vừa qua và thông thường tại thì hiện tại hoàn thành hay quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ đơn. Nó thường được đứng ngay trước động từ chính.

Ex:

  • When you arrived he had only just left. Trước khi bạn đến, anh ấy vừa mới rời đi
  • I just saw him a moment ago. Tôi vừa mới nhìn thấy anh ta

Trường hợp 2: chỉ (=only)

Ex:

  • I decided to learn Japanese just for fun. Tôi học tiếng Nhật chỉ để rinh niềm vui

Trường hợp 3: Just có nghĩa là: chính xác, thực sự, hoàn toàn.

Ex:

  • This skirt is just her size. Chiếc váy này vừa đúng cỡ của cô ấy

Trường hợp 4: Just as có tức là không kém, ngang bằng

Ex:

  • She’s just smart as her brother. Cô ta thông minh không kém anh trai của cô ta

Trường hợp 5: Cách sử dụng của Yet là sẽ theo lối mệnh lệnh để kết thúc sự trì hoãn nhằm gây sự chú ý hoặc bắt buộc người khác làm gì một cách lịch sự.

Ex:

  • Just listen to what he’s saying, will you! Hãy nghe một số gì anh ta nói đã

Trường hợp 6 Just in case: tức là phòng khi có 1 điều gì đó không tốt xảy ra, thường được đặt tại cuối câu.

Ex:

  • You probably won’t need to call, but take his number, just in case. Bạn có lẽ sẽ không cần gọi đến, nhưng hãy luôn lấy số của anh ta, phòng khi cần sử dụng đến.

Trường hợp 7 Could/might/may + just: chỉ một điều gì đó có một nhỏ khả năng sẽ xảy ra.

Ex:

  • Try her home number, she might just be there. Thử sử dụng số điện thoại nhà cô ấy, cô ấy có thể tại đó

Trường hợp 8: Just có tức là đơn giản là (=simply)

Ex:

  • It was just an ordinary book. Nó đơn giản là một quyển sách bình thường

Trường hợp 9: Just có tức là vừa đúng, vừa kịp lúc.

Ex:

  • The clock struck six just as he arrived. Đồng hồ điểm 6 giờ vừa lúc anh ấy đến

>>> Xem thêm:

Cấu trúc A lot ofCách dùng Since và ForPhân biệt will và be going to
Cấu trúc SuggestMade from với made ofCách sử dụng Either Neither
Cách dùng ExceptPhrasal Verbs with PutAdvice có đếm được không
Made by là gìCách sử dụng in on atCách dùng Any và Some
Cấu trúc look forward to

Vừa rồi TailieuIELTS đã tổng hợp xong Cách dùng Never, Ever, Already, Yet, Still not, Sine, Just trong tiếng Anh. Mong rằng bài viết sẽ giúp ích cho bạn. Chúc bạn thành công.

tailieuielts.com

BANNER-LAUNCHING-MOORE

Bài viết liên quan

Bình luận

Bình luận