Biết được sự ngán ngẩm của các bạn học sinh, người đang học tiếng Anh với thì tương lai tiếp diễn, tailieuielts đã tổng hợp những điều cần nhớ khi học thì này một cách đầy đủ và dễ hiểu nhất để bạn có thể hiểu và áp dụng được cách dùng thì tương lai tiếp diễn này.
Trong khi học tiếng Anh, ngoài phải học từ vựng, nghe, nói, đọc, viết thì việc học ngữ pháp tiếng Anh cũng rất cần thiết. Khi sử dụng đúng ngữ pháp, bạn có thể diễn đạt câu mà bạn muốn nói, viết một cách dễ hiểu hơn. Ngoài ra, ngữ pháp cũng nắm phần điểm quan trọng trong các bài thi, kể cả thi ở trường, lớp hay trong các cuộc thi toefl , ielts.
Tuy nhiên, việc học ngữ pháp có lẽ chưa bao giờ dễ dàng với bạn học. Việc nhớ những công thức thì hay mẫu câu thực sự khá khó khăn khi nó quá dài, nhiều. Trong 12 thì tiếng Anh, thì tương lai tiếp diễn có lẽ là một trong những thì khó dùng nhất.
Nội dung chính
- 1 Thì tương lai tiếp diễn là gì? Định nghĩa của thì này.
- 2 Công thức dùng thì tương lai tiếp diễn
- 3 Cách dùng thì tương lai tiếp diễn dễ đơn giản nhưng đầy đủ nhất
- 4 Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai tiếp diễn mà bạn cần biết
- 5 Một số lưu ý cần nhớ khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn
- 6 Cách phân biệt thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn, tương lai gần
Thì tương lai tiếp diễn là gì? Định nghĩa của thì này.
Thì tương lai tiếp diễn trong tiếng anh còn được gọi là future continuous tense. Loại thì này được sử dụng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện, sự việc sẽ đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Ngoài ra, thì này cũng dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra trong tương lai nhưng lại có một hành động khác xen vào. Lúc này hành động nào xảy ra trước thì ta dùng thì tương lai tiếp diễn, hành động xảy ra sau thì ta dùng thì hiện tại đơn.
Ví dụ: When we come to see our uncle next Sunday, he will be working in the garden.
(Khi bọn tôi đến thăm bác vào chủ nhật, bác ấy sẽ đang làm vườn).
>>> Xem thêm:
- Sơ đồ tư duy các thì trong tiếng anh
- Phân biệt thì Tương lai đơn và Tương lai gần
- Động từ To be trong tiếng Anh
Công thức dùng thì tương lai tiếp diễn
Ở thể khẳng định:
(+): S+ will+be+Ving.
Ví dụ:
- She will be waiting for me at this time tomorrow. (Cô ấy sẽ đợi tôi ở thời gian này ngày mai)
- I will be going to school at 7 o’clock tomorrow. ( Tôi sẽ đến trường lúc 7 giờ sáng mai)
Ở thể phủ định:
(-): S+will+not+be+Ving
Ví dụ:
- She will not/ won’t be waiting for me at this time tomorrow. (Cô ấy sẽ không đợi tôi ở thời gian này ngày mai)
- I will not/ won’t be going to school at 7 o’clock tomorrow. ( Tôi sẽ không đến trường lúc 7 giờ sáng mai)
Ở thể nghi vấn:
Câu hỏi Yes/No: (?):Will+ S+be+Ving?
Ví dụ:
- Will she be waiting for you at this time tomorrow? ( Cô ấy sẽ đợi bạn vào thời gian này ngày mai chứ?)
- Will you be going to school at 7 o’clock tomorrow? (Bạn sẽ đến trường lúc 7 giờ ngày mai chứ?)
Bạn có thể trả lời bằng: ‘’Yes, I will’’ nếu có hoặc ‘’No, I won’t’’ nếu không.
Còn nếu với câu hỏi Wh –question, bạn sử dụng mẫu câu:
WH-word + will + S + be + V-ing +…?
Kí tự viết tắt trong phần công thức ở các thể:
- S (subject): Chủ ngữ
- Will: trợ động từ
- V-ing: Động từ có đuôi“-ing”
>>> Xem ngay:
- Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
- Công thức và cách dùng thì hiện tại đơn
- Hiện tại hoàn thành
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn dễ đơn giản nhưng đầy đủ nhất
Diễn tả một hành động, sự việc hay sự kiện, hoạt động sẽ đang diễn ra ở một thời điểm cụ thể trong tương lai.
VD: I will be playing chess at 9 a.m tomorrow. ( Tôi sẽ chơi cờ vào lúc 9 giờ sáng mai)
Trong câu này, ta có thể thấy 9 giờ sáng mai là khoảng thời gian cụ thể diễn ra việc chơi cờ. Ta sẽ sử dụng thì tương lai tiếp diễn.
Diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra trong nhưng có một hành động, hoạt động khác xen vào.( Lưu ý hành động xen vào dùng thì hiện tại đơn)
VD: When we come to see our uncle next Sunday, he will be working in the garden. (Khi bọn tôi đến thăm bác vào chủ nhật, bác ấy sẽ đang làm vườn).
Lúc này hành động ‘’đến’’ của bọn tôi xen vào hoạt động ‘’làm vườn’’ của bác nên ta chia ở hiện tại đơn.
Diễn tả một hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục trong tương lai.
VD: Next week is Christmas, I will be staying with my best friend for the next 3 days. (Tuần tới là Giáng sinh rồi, tôi sẽ ở với bạn thân trong 3 ngày tới)
Diễn tả một hoạt động sẽ diễn ra trong tương lai đã có trong thời gian biểu, được ta dự định trước.
VD: The match will be starting at 11 p.m tomorrow. ( Trận đấu sẽ diễn ra vào 11 giờ đêm mai)
Dùng để yêu cầu hoặc hỏi một cách lịch sự về một thông tin, sự kiện nào đó trong tương lai.
VD: Will you be bringing your friend to the pub tonight? (Liệu bạn sẽ rủ bạn của mình đến pub tối nay chứ?)
Dùng với “still” để chỉ những hành động đã đang xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp diễn trong tương lai.
VD: Tomorrow he will still be suffering from his cold.( Ngày mai anh ấy vẫn sẽ bị cơn cảm lạnh hành hạ thôi).
Diễn tả những hành động diễn ra cùng với nhau để mô tả một không khí hoặc khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
VD: When I arrive at the party, everybody is going to be celebrating*. Some will be dancing. Others are going to be talking. (Lúc tôi tới bữa tiệc, mọi người sẽ đang ăn mừng . Một số người sẽ đang nhảy hoặc múa. Một số khác sẽ trò chuyện với nhau).
>>> Tham khảo:
- Cấu trúc viết lại câu thì hiện tại hoàn thành
- Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
- Phân biệt thì Tương lai đơn và Tương lai gần
Dấu hiệu nhận biết của thì tương lai tiếp diễn mà bạn cần biết
Trong câu dùng thì tương lai tiếp diễn thường có những cụm từ sau:
- At this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai (Tomorrow, next…)
- At + thời điểm xác định trong tương lai (at 5 p.m tomorrow, at 7 o’clock tomorrow,..)
- …when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn (when you come,…)
- Từ nhận biết: In the future, next year, next week, next time, soon, at this time tomorrow,..
- Ngoài ra thì ở trong câu có sử dụng các động từ chính như “expect” hoặc “guess” thì câu cũng hay được chia ở thì tương lai tiếp diễn. Đây cũng có thể là dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn hay gặp trong các bài thi.
Những dấu hiệu này khá dễ nhớ tuy nhiên chúng lại rất quan trọng và cần thiết khi sử dụng thì này. Nhất là lúc làm những dạng bài tập như ‘’ chia động từ’’ thì bạn lại càng cần dùng những dấu hiệu này để nhận ra câu có thì này chuẩn nhất nhằm tránh mất điểm.
>>> Đừng bỏ lỡ:
- Cách dùng Never, Ever, Already, Yet, Still not, Sine, Just trong tiếng Anh
- Cấu trúc – cách dùng Being, Be và have Been trong tiếng Anh
- Cách phân biệt will và be going to
Một số lưu ý cần nhớ khi sử dụng thì tương lai tiếp diễn
Những mệnh đề bắt đầu với when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless… ta sẽ không dùng thì tương lai tiếp diễn mà dùng hiện tại tiếp diễn.
VD: When we come to see our uncle next Sunday, he will be working in the garden.
Ta không chia ‘’When we come to see our uncle next Sunday’’ thành ‘’When will we be coming to see our uncle next Sunday.
Câu bị động của tương lai tiếp diễn chuyển như ví dụ sau:
At 8:00 PM tonight, John will be washing the dishes. (chủ động)
=> At 8:00 PM tonight, the dishes will be being washed by John. (bị động)
Cách phân biệt thì tương lai đơn và tương lai tiếp diễn, tương lai gần
Để phân biệt được 3 thì này, ta cần nhớ được đặc điểm của từng thì một. Mỗi thì đều có những đặc điểm khác nhau nên chỉ cần nhớ được đặc điểm của chúng thì việc phân biệt 3 thì này cũng sẽ không gây khó khắn gì cho bạn đâu. Đặc điểm của các thì này là:
- Thì tương lai đơn: Dùng để diễn đạt một quyết định ngay tại thời điểm nói, diễn đạt lời dự đoán không
có căn cứ, dùng trong câu đề nghị. - Thì tương lai tiếp diễn: thường được sử dụng nhằm: Diễn đạt một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định ở tương lai, diễn đạt hành động đang xảy ra ở tương lai thì có 1 hành động xen vào.
- Thì tương lai gần: Diễn đạt một kế hoạch,dự định hoặc diễn đạt một lời dự đoán dựa vào bằng chứng ở hiện tại.
>>> Xem thêm:
- Bài tập quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
- Bài tập thì quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
- WH question thì quá khứ đơn
Hy vọng bài chia sẻ “cách dùng thì tương lai tiếp diễn” đã giúp cho bạn hiểu rõ và có thể sử dụng thì này dễ dàng và nhuần nhuyễn nhé.
Bình luận