Các con số trong tiếng Anh được chia thành hai loại đó là số đếm (cardinal numbers) và số thứ tự (ordinal numbers). Tuy nhiên, các bạn mới bắt đầu học tiếng Anh vẫn còn nhầm lẫn giữa hai trường hợp khi nào dùng số đếm và khi nào nên dùng số thứ tự. Nếu bạn thuộc các đối tượng trên thì đừng lo lắng, trong bài viết bên dưới, tailieuielts sẽ mang đến cho các bạn cách viết tiếng Anh từ 1 đến 10 cũng như cung cấp cho bạn những trường hợp bắt buộc sử dụng số đếm, bạn theo dõi nhé!
Nội dung chính
Cách viết tiếng Anh từ 1 đến 10
- Số 1: one /wʌn/
- Số 2: two /tuː/
- Số 3: three /θriː/
- Số 4: four /fɔː(r)/
- Số 5: five /faɪv/
- Số 6: six /sɪks/
- Số 7: seven /ˈsevn/
- Số 8: eight /eɪt/
- Số 9: nine /naɪn/
- Số 10: ten /ten/
Những trường hợp sử dụng số đếm trong tiếng Anh
Dùng số đếm khi chúng ta cần miêu tả việc đếm số lượng
Ví dụ:
- I have thirteen books: Tôi có tổng cộng 13 quyển sách.
- There are ten people in the room: Có 10 người trong căn phòng.
- I have two sisters: Tôi có hai chị em gái.
- There are thirty-one days in May: Tháng năm này có ba mươi mốt ngày.
Dùng số đếm khi chúng ta muốn nói về tuổi tác
Ví dụ:
- I am fifty years old: Tôi năm nay 50 tuổi.
- I am twenty-three years old: Tôi năm nay 23 tuổi.
- My sister is twenty-one years old: Em gái tôi năm nay 21 tuổi.
Dùng số đếm khi ta muốn diễn đạt số điện thoại
Ví dụ:
My phone number is two-six-three, three-eight-four-seven. (263-3847): Số điện thoại của tôi là 263-3847.
Dùng số đếm để diễn đạt năm sinh
Ví dụ:
- She was born in nineteen eighty-nine: Cô ấy sinh vào năm 1989.
- America was discovered in fourteen ninety-two: Châu Mỹ được phát hiện vào năm 1492.
Lưu ý: Từ năm 2000 trở đi chúng ta phải diễn đạt two thousand (2000), two thousand and one (2001)…
Cách viết tiếng Anh từ 1 đến 10 không hề làm khó được chúng mình phải không nào? Để nắm chắc được phần này, các bạn cần đọc kỹ những phần thông tin trên, cũng như học cách phát âm sao cho chuẩn xác để người nghe không hiểu nhầm ý của bạn. Tài liệu IELTS chúc các bạn học tốt!
Bình luận