Mẹo phân biệt cấu trúc, cách dùng Either or và Neither nor

Back to school IELTS Vietop

Either… or…” và “Neither… nor…” là hai cấu trúc tiếng Anh rất dễ gây nhầm lẫn cho người học. Chúng là một trong những chủ điểm ngữ pháp khá quan trọng. Vậy làm sao để chinh phục hai cấu trúc này? tailieuielts.com sẽ giúp bạn việc đó qua bài viết mẹo phân biệt cấu trúc, cách dùng Either or và Neither nor ngày hôm nay. Hãy cùng theo dõi nhé!

Mẹo phân biệt cấu trúc, cách dùng Either or và Neither nor
Mẹo phân biệt cấu trúc, cách dùng Either or và Neither nor

>>> Xem thêm:

1. Either or

1.1. Nghĩa của Either or

  • Cấu trúc Either… nor được dùng như câu khẳng định trong tiếng Anh có nghĩa “hoặc…hoặc”. Nó ám chỉ khả năng có thể xảy ra hoặc sự lựa chọn của một trong hai đối tượng/sự vật/sự việc được người nói nhắc đến.
  • Cấu trúc: Either N1 or N2: hoặc … hoặc

Ví dụ:

  • My little brother wants two buy either a dog or a catt.

(Em trai của tôi muốn mua hoặc con chó hoặc con mèo.)

  • Either black bags or white ones will be stopped to sell next month.

(Mẫu balo đen hoặc mẫu balo trắng sẽ được chọn để ngừng bán vào tháng sau.)

1.2. Vị trí của Either or trong câu

  • Either … or thường được đứng ở đầu câu.
  • Cấu trúc: Either N1 or N2 + V (được chia theo N2)…: Hoặc … hoặc … 

Ví dụ:

  • Either Linh or her little sister is invited to the party tonight. 

(Hoặc Linh hoặc em gái cô ấy sẽ được mời tới bữa tiệc tối nay.)

  • Either … or có thể ở giữa câu để nối 2 danh từ hoặc 2 đại từ. Cấu trúc: Either+ Danh từ/Đại từ + or + Danh từ/Đại từ

Ví dụ:

  • Mrs.Brown usually eats bread or rice for breakfast.

(Bà Brown thường ăn bánh mì hoặc cơm cho bữa sáng.)

Xem thêm bài viết sau:

Phân biệt neither...nor và either...nor
Phân biệt neither…nor và either…nor

NHẬP MÃ TLI40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Neither nor

2.1. Nghĩa của Neither nor

  • Trái ngược với either…or thì neither…nor lại có nghĩa là “không … cũng không” được sử dụng để diễn tả khả năng không xảy ra hoặc không được chọn với hai đối tượng/sự vật/sự việc được người nói đề cập tới (không cái này cũng không cái kia).
  • Cấu trúc : Neither N1 nor N2: không … cũng không …

Ví dụ:

  • My mother likes neither black nor white. (Mẹ tôi không thích màu đen cũng không thích màu trắng)
  • Neither my sister nor my brother knows to use this high-tech machine. (Cả chị tôi và anh tôi đều không biết cách sử dụng máy công nghệ cao này.)

2.2. Vị trí của Neither nor trong câu

  • Neither…nor đứng ở vị trí đầu câu.
  • Dù neither…nor đêu có nghĩa “không … cũng không” dù đứng ở vị trí nào, nhưng nếu Neither nor đứng ở đầu câu thì chúng ta phải chú ý về cách chia động từ theo đối tượng/sự vật/sự việc thứ 2.
  • Neither N1 nor N2 + V (được chia theo N2) …: Không … cũng không

Ví dụ:

  • Neither Hung or his friends are going to the party tonight.

(Cả Hùng và các bạn của anh ta đều không đi tới buổi tiệc tối nay.)

Neither…nor thường được đứng vị trí giữa câu để nối hai danh từ hoặc hai đại từ.

Được sử dụng dễ dàng hơn so với vị trí đứng đầu, Neither nor khi ở giữa câu để nối 2 danh từ hoặc 2 đại từ sẽ được sử dụng với cấu trúc như sau: Neither + Danh từ/Đại từ + nor + Danh từ/Đại từ

Ví dụ:

  • I eat food including neither onion nor garlic. (Tôi không ăn thực phẩm chứa hành cũng như tỏi.)

Xem thêm bài viết sau:

3. Chú ý khi dùng Neither nor và Either or

Chú ý khi dùng neither nor và either or
Chú ý khi dùng neither nor và either or

3.1. Động từ theo sau Neither nor và Either or

Khi Neither…nor và Either…or đứng ở vị trí đầu câu thì động từ theo sẽ được chia theo chủ ngữ thứ 2 (S2) đứng sau “nor” hoặc “or”.

Ví dụ:

  • Neither Tom nor his best friends like cooking. (Cả Tôm và những người bạn thân của anh ấy đều không thích nấu ăn.)
    Động từ “like” trong câu được chia theo chủ ngữ thứ 2 số nhiều chính là “his best friends”
  • Either I or Luna gets the highest mark in this contest. (Tôi hoặc Luna đạt điểm cao nhất trong kì thi này.)
    Động từ “get” sẽ được chia theo chủ ngữ thứ 2 số ít chính là “Luna”.

3.2. Cấu trúc chuyển đổi Either or và Neither nor

Neither … nor vốn đã mang nghĩa phủ định sẵn, cho nên các bạn nhớ không thêm “not” vào câu. Tuy nhiên, chúng ta có thể chuyển đổi neither nor sang either or theo cấu trúc sau: Neither…nor = Not either…or

Ví dụ:

  • Linda likes neither white dress nor red dress = Linda doesn’t like either white dress or red one.

(Linda không thích cái váy trắng cũng không thích cái váy đỏ.)

3.3. Đảo ngữ của Neither nor và Either or

Trong tiếng Anh, cấu trúc đảo ngữ vốn dĩ rất quen thuộc với các bạn. Sau đây là cấu trúc neither/either trong câu đảo ngữ:

Neither

  • S­1 + V ­(phủ định) … Neither/Nor + Trợ động từ(khẳng định) + S2.
  • Neither + Trợ động từ + S + V (khẳng định) + nor + V2 (khẳng định).

Ví dụ:

  • Mary didn’t go to the cinema yesterday. Neither did his brother. (Mary không tới rạp chiếu phim vào tối qua. Anh trai cô ấy cũng không.)
  • Neither did she clean the house nor washes her clothes. (Cô ấy không lau nhà mà cũng không giặt quần áo.)

Either

  • S1 + V(phủ định) …. S2 + Trợ động từ (phủ định), either.

Ví dụ:

  • Lan didn’t go to school. Her friend didn’t, either. (Lan đã không đi học. Bạn cô ấy cũng vậy).

Xem thêm bài viết sau:

3.4. Khi Either hoặc Neither đứng một mình

Ngoài việc đi thành cặp từ neither … nor hay either … or, either hoặc neither còn có thể đứng một mình và vẫn mang ý nghĩa như trên. Cùng tìm hiểu cụ thể hơn qua các trường hợp sau nhé.

Neither

  • Neither vẫn mang tính phủ định trong câu khi đứng một mình nhằm diễn đạt ý không đối tượng nào, không ai được nhắc đến. Khi neither đứng một mình, danh từ (hoặc đại từ) sau neither phải ở dạng số ít, và động từ trong câu được chia theo chủ ngữ.

Ví dụ: 

  • Neither my sister could come to pick me up after school. (Cả 2 chị gái đều không thể tới đón tôi sau giờ học.)
  • Neither dress fits me. (Có 2 chiếc váy và cả 2 đều không vừa với tôi.)

Either

  • Either mang nghĩa khẳng định khi đứng một mình nhằm ám chỉ một người hoặc vật trong số những người, vật được nhắc đến. Danh từ (hoặc đại từ) ở sau either sử dụng ở dạng số ít và động từ phía sau sẽ chia theo chủ ngữ.

Ví dụ: 

  • Either hat is yours. (Một trong số những chiếc mũ là của bạn.)
  • Either person in this group is her son. (Một trong số những người ở nhóm kia là con trai cô ấy.)

>>> Tham khảo:

4. Bài tập áp dụng

Bài tập áp dụng
Bài tập áp dụng

4.1. Bài 1

Chọn đáp án đúng trong các câu dưới đây

1. Neither Linda nor her sister … going to the cinema yesterday

A. is   

B. are 

C. were 

2. … his mother or his father is a doctor.

A. Neither   

B. Either   

C. Not

3. He doesn’t go on a picnic this weekend and we don’t, …

A. too     

B. neither   

C. either

4. Linda should prepare for the upcoming exams and … should you

A. either   

B. neither 

C. so

5. I don’t like watching TV, …

A. either     

B. too     

C. neither

6. A: “They don’t think he told the truth.” B: “…”

A. Neither do I.

B. So do I

C. Me, to

7. A: “My brother likes listening to music so much.” – B: “…”

A. So am I.   

B. I do, too.   

C. Neither do I.

8. A: “I can’t go to the park tomorrow.” – B: “…”

A. So can I.

B. Neither can I.

C. I don’t, either.

9. A: “She’s good at drawing.” – B: “…”

A. So am I.

B. So do I.

C. Neither am I.

10. A: “You don’t do your housework.” – B: “…”

A. You do, either.

B. You don’t, either.

C. Neither don’t you.

Xem thêm bài viết sau:

Đáp án

  1. C
  2. B
  3. C
  4. C
  5. A
  6. A
  7. B
  8. B
  9. A
  10. B

4.2. Bài 2

Viết lại các câu dưới đây với nghĩa không đổi:

  1. June doesn’t like bananas. I don’t like bananas either. (Neither)
  2. We could have dinner at home. We could also go out to eat. (either)
  3. She doesn’t like cats or dogs. (neither)
  4. I’m going to buy one of these dresses. One is red, the other is white. (either)
  5. Linda hasn’t got a laptop. Joe hasn’t got one, either. (Neither)

Đáp án

  1. Neither June nor I like bananas.
  2. We could either have dinner at home or go out to eat.
  3. She likes neither cats nor dogs.
  4. I’m going to buy either the red dress or the white one.
  5. Neither Linda nor Joe has got a laptop.

>>> Xem thêm những cấu trúc ngữ pháp đơn giản và phổ biến nhất:

Cấu trúc SuggestCách dùng Since và ForPhân biệt will và be going to
Cách dùng ExceptMade from với made ofCách sử dụng Accept và Agree
Made by là gìPhrasal Verbs with PutCách sử dụng Either Neither
Cấu trúc A lot ofCấu trúc look forward toCách dùng Any và Some
Cách sử dụng in on atAdvice có đếm được không

Trên đây là bài viết mẹo phân biệt cấu trúc, cách dùng Either or và Neither nor, hy vọng qua đây các bạn có thể nắm rõ cách dùng và phân biệt được các từ trên để cải thiện khả năng tiếng Anh của mình.

BANNER-LAUNCHING-MOORE

Bài viết liên quan

Cấu trúc Suggest - Công thức, cách dùng và bài tập có đáp án chi tiết
Cấu trúc Suggest - Công thức, cách dùng và bài tập có đáp án chi tiết
Cấu trúc “suggest” được sử dụng rất nhiều dưới văn nói và giao tiếp, sử dụng để gợi ý hoặc đề xuất cho người nào đó làm việc gì. Tuy nhiên, nếu học sâu hơn, cấu trúc này còn có rất nhiều điều đáng nói khác nữa. Cùng TailieuIELTS học sâu cấu
Cấu trúc - cách dùng Recommend, Advise và Suggest trong tiếng Anh
Cấu trúc - cách dùng Recommend, Advise và Suggest trong tiếng Anh
Khi cần đưa ra lời khuyên cho một người nào đó về một việc cần phải hoặc không cần phải làm bằng tiếng Anh, có 3 từ phổ biến nhất mà người nước ngoài hay sử dụng: Advise, Recommend và Suggest. Hãy cùng khám phá về cách sử dụng 3 loại động từ
Cấu trúc - cách dùng Being, Be và have Been trong tiếng Anh
Cấu trúc - cách dùng Being, Be và have Been trong tiếng Anh
Cấu trúc với Being, be, have been thường được dùng rất nhiều trong tiếng Anh, nhưng bạn có chắc chắn mình đã dùng đúng hoàn toàn cấu trúc này. Bài học sau sẽ share tới bạn cấu trúc và cách sử dụng Being, be, have been trong tiếng Anh sao cho chuẩn nhất.
Cấu trúc và cách dùng Except - Except for trong tiếng Anh
Cấu trúc và cách dùng Except - Except for trong tiếng Anh
Nhiều bạn rằng cách dùng Except khá phức tạp, hôm nay những bạn hãy cùng TailieuIELTS bổ sung thêm kiến thức về cấu trúc và cách sử dụng Except trong tiếng Anh nhé! Nội dung chính1 I. Except Là gì?2 II. Cấu trúc và cách dùng Except

Bình luận

Bình luận