Cấu trúc và cách dùng Except – Except for trong tiếng Anh

Back to school IELTS Vietop

Nhiều bạn rằng cách dùng Except khá phức tạp, hôm nay những bạn hãy cùng TailieuIELTS bổ sung thêm kiến thức về cấu trúc và cách sử dụng Except trong tiếng Anh nhé!

I. Except Là gì?

Except là một giới từ dưới tiếng Anh có tức là dòng trừ, không bao gồm.

Ví dụ:

  • The museum is open daily except Monday(s). (Bảo tàng mở shop ngày không tính thứ Hai.)
  • The government has few options except to keep interest rates high. (Chính phủ có nhỏ chọn lựa không tính việc giữ lãi suất cao.)
  • It’s cool and quiet everywhere except in the kitchen. (Đó là mát mẻ và yên tĩnh tại khắp mọi nơi không tính dưới nhà bếp.)
  • Everyone was there except for Sally. (Mọi người tại đó trừ Sally.)
  • There is nothing to indicate the building’s past, except (for) the fireplace. (Không có gì để chỉ ra quá khứ của tòa nhà, không tính lò sưởi.)

Có thể sử dụng thêm giới từ for sau except để tạo ra một giới từ multi-word dưới những trường hợp. For đi sau có thể được giữ hoặc lượt cất, điểm khác nhau độc nhất vô nhị tại đây là Except + Noun không bao giờ được đặt tại đầu câu, dưới trường hợp đó, ta phải sử dụng Except for: 

Ví dụ:

  • Everyone helps her, except for Jim / except Jim (Ngoài Jim ra, người nào cũng giúp cô ấy).
  • Except for Jim, everyone helps her (không sử dụng except Jim)

>>> Xem thêm:

NHẬP MÃ TLI40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

II. Cấu trúc và cách dùng Except và Except for trong tiếng Anh.

Người ta thường sử dụng except (có hoặc không có “for”) sau các từ chỉ sự tổng quát, toàn thể như: all, every, no, everything, anybody, nowhere, whole…

Ví dụ:

  • She ate everything on his bowl, except (for) the onion
  • He ate the whole meal, except (for) the pieces of pork meat

Khi nào sử dụng except for và khi nào không?

Xem ví dụ:

  • The cleaning staffs cleaned all the rooms except (for) the toilet. (Except có thể xếp sau all)
  • She cleaned the house except for the toilet (nhất thiết phải có for)
  • Nobody saw he went into the house except (for) Peter and Anna (Đứng sau nobody)
  • Except for Peter and Anna, nobody saw he went into the house(Đứng trước nobody)

Không sử dụng except for trước liên từ hoặc giới từ

Xem ví dụ:

  • It’s the same everywhere except in Vietnam (not except for in…)
  • She is beautyful except when she cries (not except for when…)

Sau except sử dụng đại từ túc từ, không sử dụng đại từ chủ từ

  • Everybody came except me
  • They are all ready except her

Dùng except với động từ nguyên thể

  • She does nothing except make up all day (Cô ta chẳng làm gì không tính việc trang điểm suốt ngày)
  • He is not interested in anything except playing game (Nó chẳng thích thú cái gì ngoài trừ chơi game)

Xem thêm:

III. Phân biệt Except, Without, Apart from.

Except (for) chỉ được sử dụng khi nói về các ngoại lệ mang tính chất khái quát, tổng quát. Với các trường hợp khác thì sử dụng but for hoặc without

Ví dụ

  • Nobody help me except her (Không người nào cứu giúp tôi không tính cô ấy)
  • I like all vegetables except for tomatoes. (excluding tomatoes) (Tôi thích toàn bộ một số chiếc rau trừ cà chua. (trừ cà chua))
  • Without/but for your assistance, I would have quitted the job (Không có sự trợ giúp của anh, tôi đã cất việc rồi)

Except (for) và Apart from đều là giới từ, Except (for) mang nghĩa ngoài trừ, trừ ra, nhưng Apart from thì vừa có thể mang nghĩa ngoài trừ, vừa có thể mang nghĩa bao gồm.

Ví dụ:

  • Except for Jim, who is unwell, they are all ready to leave for America tomorrow. (Ngoại trừ Jim, người không khỏe, họ đều sẵn sàng để lại cho nước Mỹ vào ngày mai.)
  • She enjoys all sports except swimming. (Cô thích toàn bộ một số môn thể thao không tính bơi lội.)
  • Apart from Germany, they also visited Italy and Austria. (including Germany, in addition to Germany) (Ngoài Đức, họ cũng đã đến thăm Ý và Áo. (bao gồm cả Đức, ngoài Đức)
  • Apart from Friday, I’ll be in London. (excluding Friday). (Ngoài thứ sáu, tôi sẽ tại London. (trừ thứ Sáu)

1. Dùng except for trước danh từ 

Ta thường sử dụng except for trước danh từ/cụm danh từ. 

Ví dụ: 

  • I’ve cleaned the house except for the bathroom. (Tớ vừa mới lau dọn nhà xong, chỉ còn trừ nhà vệ sinh.) 
  • The garden was empty except for one small bird. (Khu vườn hoàn toàn trống rỗng, chỉ không tính 1 chú chim nhỏ.) 

2. Except (for) khi xếp sau all, any… 

Khi xếp sau những từ như all, any, every, no, everything, anybody, nowhere, nobody, whole thì ta thường lược cất giới từ for 

Ví dụ: 

  • I’ve cleaned all the rooms except (for) the bathroom. (Tớ vừa mới lau dọn toàn bộ những phòng, không tính nhà vệ sinh.) 
  • He ate everything on his plate except (for) the beans. (Anh ấy đã ăn hết mọi thứ trên đĩa chỉ còn trừ lại đậu.) 
  • Nobody came except (for) John and Mary. (Chẳng có người nào đến cả, không tính John và Mary.) 

Tuy nhiên ta không lược cất for khi except for đứng trước những từ này. 

Ví dụ: 

  • Except for John and Mary, nobody came. (Ngoại trừ John và Mary, chẳng có người nào đến cả.) 
  • KHÔNG DÙNGExcept John and Mary, nobody came.

3. Except khi đứng trước giới từ, liên từ 

Ta thường sử dụng exceptkhông sử dụng except for trước những giới từ và liên từ. 

Ví dụ: 

  • It’s the same everywhere except in Scotland. (Ở đâu cũng như thế cả, không tính tại Scotland.) 
  • KHÔNG DÙNGIt’s the same everywhere except for in Scotland. 
  • He’s good-looking except when he smiles. (Anh ấy rất đẹp trai, chỉ trừ một số lúc anh ấy cười.) 
  • This room is no use except as a storeroom. (Căn phòng này chẳng để làm gì không tính làm nhà kho.) 
  • The holiday was nice except that there wasn’t enough snow. (Kỳ nghỉ lễ rất tuyệt, không tính 1 điều là không có nhiều tuyết.) 

Xem thêm các cấu trúc ngữ pháp khác:

4. Except (for) khi đứng trước đại từ 

Khi xếp sau except (for), ta sử dụng đại từ tân ngữ, không sử dụng đại từ chủ ngữ. 

Ví dụ: 

  • Everybody understood except (for) me. (Mọi người đều hiểu cả, chỉ không tính tớ.) 
  • KHÔNG DÙNGEverybody understood except (for) I. 
  • We’re all ready except (for) her. (Tất cả chúng tớ đều đã sẵn sàng, không tính cô ấy.) 

5. Except khi đứng trước động từ 

Cấu trúc thông dụng với except là: do…. except + động từ nguyên thể không to 

Ví dụ: 

  • He does nothing except eat all day. (Cả ngày anh ta chẳng làm gì cả, không tính ăn.) 
  • I’ll do everything for you except cook. (Anh sẽ làm mọi thứ cho em, không tính việc nấu nướng.) 

Còn dưới những trường hợp khác thì ta sử dụng except + V-ing 

Ví dụ: 

  • She’s not interested in anything except skiing. (Cô ấy chẳng có hứng thú với thứ gì không tính trượt tuyết.) 
  • You needn’t worry about anything except having a great time. (Cậu không nên lo lắng gì cả, chỉ cần vui vẻ thôi.) 

6. Except and without 

Except (for) chỉ được sử dụng để nói về một số trường hợp ngoại lệ. Còn những trường hợp khác ta sử dụng but for, hoặc without. 

Ví dụ: 

  • Nobody helped me except you. (Chẳng có người nào giúp tớ cả, không tính cậu.) 
  • Without/But for your help, I would have failed. (Nếu không có sự giúp đỡ của cậu thì tớ đã trượt rồi.) 
  • KHÔNG DÙNGExcept for your help, I would have failed.

>>> Xem thêm:

Cấu trúc A lot ofCách dùng Since và ForPhân biệt will và be going to
Cấu trúc SuggestMade from với made ofCách sử dụng Either Neither
Cách sử dụng in on atPhrasal Verbs with PutAdvice có đếm được không
Made by là gìCấu trúc look forward toCách dùng Any và Some

Trên đây là toàn bộ những chia sẻ về Cấu trúc và cách dùng Except – Except for trong tiếng Anh. Mong rằng bài viết sẽ giúp ích cho bạn. Chúc bạn thành công.

tailieuielts.com

BANNER-LAUNCHING-MOORE

Bài viết liên quan

Bình luận

Bình luận