Các dạng câu tường thuật trong tiếng Anh và cách chuyển đổi

Back to school IELTS Vietop

Trong tiếng Anh, câu tường thuật có thể được xem như khá khó về cách chuyển đổi đối với người học. Một trong những lý do vì sao lại khó chính là vì nó được đi kèm với những quy tắc phức tạp khiến bạn dễ nhầm lẫn nếu không tìm hiểu kỹ và rõ ràng.

Các dạng câu tường thuật trong tiếng Anh và cách chuyển đổi
Các dạng câu tường thuật trong tiếng Anh và cách chuyển đổi

Và để giúp bạn học chinh phục dạng câu tường thuật này, tailieuielts.com sẽ giúp bạn phân biệt các dạng câu tường thuật trong tiếng Anh và cách chuyển đổi nó một cách đơn giản nhất có thể.

1. Câu tường thuật là gì?

Câu tường thuật trong tiếng anh (Reported Speech) được sử dụng giống như câu gián tiếp cho việc thuật lại lời nói hoặc câu chuyện của một sự vật, sự việc từ một ai đó khác. Hay nói một cách dễ hiểu hơn là chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp thì gọi là câu tường thuật.

NHẬP MÃ TLI40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

2. Phân loại câu tường thuật

2.1. Câu tường thuật câu nói thường

  • Cấu trúc: S + say/said/tell/told + (that) + Clause: nói rằng, bảo rằng.
    Ví dụ:
  • She said: “I am very busy”
    => She says that she is very busy
  • “I saw you in the street this morning, Jean”, Peter said.
    => Peter told Jean that he had seen Jean in the street that morning

Câu tường thuât phát biểu thường được sử dụng để thuật lại những lời nói, câu chuyện của một người nào đó. Ta có bốn bước để tạo nên câu tường thuât loại này:

  • Bước 1:  Chọn động từ chính say hoặc tell. Nếu là ở quá khứ thì ta dùng said hoặc told. Ta bỏ dấu “,” và thêm (hoặc có thể không cần) động từ “that”.

Ex: He told her (that) he didn’t meet her anymore

  • Bước 2: Nếu động từ chính ở hiện tại và tương lai thì câu trực tiếp vẫn được giữ nguyên. Còn nếu động từ chính ở các thì quá khứ thì câu trực tiếp sẽ được lùi về một bậc.
Phân loại câu tường thuật
Phân loại câu tường thuật
Câu trực tiếp
(Direct Speech)
Câu gián tiếp
(Indirect Speech)
1Hiện tại đơn (Simple present)Quá khứ đơn (Simple past)
2Quá khứ đơn (Simple past)Quá khứ hoàn thành (Past perfect)
3Hiện tại hoàn thành (Present perfect)Quá khứ hoàn thành (Past perfect)
4Quá khứ tiếp diễn (Past continuous)Quá khứ hoàn thành tiếp diễn(Past perfectcontinuous)
5Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
(Present perfect continuous)
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn(Past perfectcontinuous)
6Tương lai đơn (Simple future)Thì tương lai ở quá khứ (future in the past)
7Tương lai tiếp diễn
(future continuous)
Tương lai tiếp diễn ở quá khứ
(future continuous in the past)
8Tương lai hoàn thành (Future perfect)Tương lai hoàn thành ở quá khứ (Future perfect in the past)
9Tương lai hoàn thành tiếp diễn
(Future perfect continuous)
Tương lai hoàn thành tiếp diễn ở quá khứ
(Future perfect continuous in the past)
Bảng lùi thì trong câu tường thuật
  • Bước 3: Biến đổi các đại từ nhân xưng làm chủ ngữ, tân ngữ, các trạng từ/đại từ sở hữu, các từ và cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn sao cho phù hợp với nghĩa ngữ cảnh mới. Xem bảng dưới đây
Câu trực tiếp
(Direct speech)
Câu gián tiếp
(Indirect Speech)
1herethere
2thisthat
3therethose
4agobefore
5now, at the moment, at present, for the time beingthen
6today, tonightthat day, that night
7this week/month/yearthat week/month/year
8tomorrow
tomorrow morning/afternoon
the next/following day
the next morning/afternoon
9next week/month/yearthe next week/moth/year
10the day after tomorrowtwo days later/in two day’s time
11yesterday
yesterday morning/afternoon/evening
the morning/afternoon/evening before
the previous morning/afternoon/evening
12last week/month/year

last Tuesday
the week/month/year before -the previous month/year
the Tuesday before/ the previous Tuesday
13the day before yesterday
two days ago
two days before
Bảng tóm tắt các từ chỉ thời gian, nơi chốn thường được sử dụng trong câu tường thuât, câu nói thường, câu hỏi và một số trường hợp câu mệnh lệnh.

Xem thêm các bài viết sau:

2.2. Câu tường thuật dạng câu hỏi

Câu tường thuật dạng câu hỏi
Câu tường thuật dạng câu hỏi

Trong câu tường thuật câu hỏi, các từ ask, inquire,wonder, want to know,… thường được sử dụng để tường thuật.

  • Yes/No questions
    Cấu trúc:  S + asked + O + if/whether + S + V
    Ví dụ:
  • The boss said: “Do you want to give a presentation?”
    => The boss asked me if/whether I wanted to give a presentation.
  • Wh-Question
  • Bắt đầu bằng các từ để hỏi như Who, When, What,… sẽ xuất hiện trong câu tường thuật dạng câu hỏi Wh-question.
    Cấu trúc: S + asked +O + What/When/… + S +Verb
    Ví dụ:
  • My dad said, ‘What time do you go to bed?’
    => My dad asked me what time I went to bed.

2.3. Câu tường thuật dạng mệnh lệnh

  • Câu tường thuật dạng mệnh lệnh có cấu trúc như sau:
    Khẳng định: S   +  told   + O +    to-infinitive.
  • Ví dụ: “ Please give me some water, Jany.” Jany’s boyfriend said
    => Jany’s boyfriend told her to give him some water.
    Phủ định: S +     told   + O +    not to-infinitive.
  • Ví dụ: Don’t open the light in my room.” Jack said
    => Jack told me not to open the light in his room.
  • Note:
    Ngoài từ told ra thì ta có thể thay thế bằng các từ như: ask, order, tell, advise, beg, warn, command, remind, instruct,… trong câu tường thuật.
    Cách biến đổi câu tường thuật dạng câu hỏi và mệnh lệnh thì ta vẫn biến đổi bình thường như ở loại câu tường thuật dạng câu nói thường.

Xem thêm các bài viết sau:

3. Tường thuật với câu điều kiện

3.1. Tường thuật câu điều kiện loại I

  • Sử dụng quy tắc chung biến câu tường thuât trực tiếp thành gián tiếp.
  • Ví dụ: He said,”If I have much money, I’ll give me a half.” => He said (that) If he had much money, he would give me a half.

3.2. Tường thuật câu điều kiện loại II,III

  • Đối với tường thuật câu điều kiện loại II, III thì ta giữ nguyên, không thay đổi.
  • Ex: ”If I were you, I would buy it”,he said -> He said If he were you, he would buy it.

>>> Xem thêm:

4. Bài tập áp dụng

Bài tập áp dụng
Bài tập áp dụng

1. Đổi các câu dưới đây sang dạng câu tường thuật

  1. “Open the door,” she said to them.

She told them………………………………………………………….

  1. “Where are you going?” he asked her.

He asked her where…………………………………………………

  1. “Bring it back if it doesn’t fit”, I said to them.

I told… ………………………………………………………………….

  1. “Is it going to be a fine day today?” I asked my mother.

I asked her… …………………………………………………………..

  1. “I’ll phone you tomorrow,” he told Jack.

He told Jack that…. …………………………………………………….

  1. “I’m very sorry I gave you the wrong number,” said Paul to Mary

Paul apologized………………………………………………………………………….

  1. “Breakfast will not be served after 9. 30” said the notice.

The notice said that……………………………………………………………………

  1. “Linda, please don’t tell anyone my new number phone,” said Mary.

Mary asked………………………………………………………………………………..

2. Đáp án

  1. She told them to open the door.
  2. He asked her where she was going.
  3. I told them to bring it back if it didn’t fit.
  4. I asked my mother whether/ if it was going to be a fine day that day.
  5. He told Jack that he would phone him the following day.
  6. Paul apologized to Mary for giving her the wrong number.
  7. The notice said that breakfast would not be served after 9.30.
  8. Mary asked Linda not to tell anyone her new number phone

>>> Tham khảo:

Trên đây là bài viết các dạng câu tường thuật trong tiếng Anh và cách chuyển đổi, tailieuielts.com hy vọng bạn học sẽ thành thạo hơn trong việc chuyển đổi các câu tường thuật.

BANNER-LAUNCHING-MOORE

Bài viết liên quan

Cấu trúc Although/ Though/ Even though/ Despite/ In spite of 
Cấu trúc Although/ Though/ Even though/ Despite/ In spite of 
Although, Despite, In spite of, Though, Even though Cấu trúc Although/ Though/ Even though/ Despite/ In spite of đều là những liên từ trong tiếng Anh và mang nghĩa là “mặc dù”. Tuy nhiên, cấu trúc ngữ pháp của những

Bình luận

Bình luận