Confused là một tính từ có nghĩa là bối rối, lúng túng hay ngại ngùng. Từ confused có thể đi với nhiều giới từ khác nhau. Vậy bạn có biết confused đi với giới từ gì không? Sự khác nhau giữa confused với confusing là gì? Tất cả có ở bài viết dưới đây.
Nội dung chính
Confused là gì?
Theo từ điển Cambridge, Confused /kənˈfjuːzd/ đóng vai trò là một tính từ. Nó có nghĩa là:
Unable to think clearly or to understand something: bối rối, lúng túng
VD: Grandpa gets pretty confused sometimes, and doesn’t even know what day it is. Ông nội đôi khi khá bối rối và thậm chí không biết hôm nay là ngày gì.
VD: I’m a little confused. Was that her husband or her son she was with? Tôi có một chút bối rối. Đó là chồng cô hay con trai cô ở cùng?
Hay là:
Not clear and therefore difficult to understand: khó hiểu
VD: Your essay gets a little confused halfway through when you introduce too many ideas at once. Bài luận của bạn hơi khó hiểu giữa chừng khi bạn đưa ra quá nhiều ý tưởng cùng một lúc.
Confused đi với giới từ gì trong tiếng Anh?
“Confused” là một tính từ, nó có thể kết hợp với nhiều giới từ khác nhau. Với mỗi giới từ này, “Confused” sẽ có cách sử dụng và ý nghĩa khác nhau.
Chúng ta thường gặp từ confused đi với các giới từ phổ biến sau:
Confused by sth
Nghĩa là: Bị bối rối bởi cái gì đó
VD: She was momentarily confused by the foreign road signs. Cô ấy thoáng bối rối bởi bảng chỉ đường nước ngoài.
Confused with sth/sb
Nghĩa là: Nhầm lẫn với cái ai, cái gì đó
VD: ‘I always confuse Tanya with her sister’. ‘Tôi luôn nhầm lẫn Tanya với chị gái của cô ấy’.
Confused about sth/sb
Nghĩa là: Bối rối về cái gì đó
VD: “I am confused about what to do with this degree that I’ve got”. “Tôi bối rối không biết phải làm gì với tấm bằng này mà tôi đã có”.
Tùy thuộc vào ngữ cảnh, hoặc có thể đúng, vì chúng mang lại một ý nghĩa khác nhau.
>>> Xem thêm các tính từ đi với giới từ thông dụng:
Các động từ và trạng từ thường đi cùng với Confused
Các động từ thường đi kèm với confused là: Appear, be, feel, look, seem, sound | become, get | remain | leave sb.
VD: He was beginning to get rather confused. Anh ấy bắt đầu khá bối rối.
Các trạng từ thường đi kèm với confused là: Extremely, highly, hopelessly, very a highly confused picture of a complex situation | completely, thoroughly, totally, utterly | increasingly | a bit, a little, rather, slightly, somewhat | momentarily George paused, momentarily confused.
VD: He left his audience thoroughly confused. Anh ấy đã khiến khán giả của mình hoàn toàn bối rối.
>>> Bạn có biết:
Sự khác nhau giữa Confused và Confusing
Confused và Confusing đều là 2 tính từ. Tuy nhiên, cách sử dụng của chúng không giống nhau.
- Confused được sử dụng khi tự bản thân bạn cảm thấy bối rối
EX: I am confused by many choices ahead.
( Tôi cảm thấy bối rối bởi rất nhiều lựa chọn phía trước)
=> Chính bản thân tự thấy bối rối
- Confusing được sử dụng cho vật hay vấn đề. Nếu trong câu chỉ người có từ confusing thì nghĩa là không phải bạn thấy bối rối mà người sự bối rối là do người khác nhận xét về bạn.
EX: It is a confusing problem.
(Đây là một vấn đề khó nghĩ)
=> Confused không thể sử dụng cho vật hay vấn đề
EX: He is a confusing person.
( Anh ấy là người hay bối rối)
=> Người khác nhận xét anh ấy là người hay bối rối, chứ bản thân anh ấy chưa chắc như vậy.
>>> Tham khảo ngay:
Fond đi với giới từ gì | Different đi với giới từ gì | Arrive đi với giới từ gì |
Concern đi với giới từ gì | Experience đi với giới từ gì | Made from với made of |
Succeeded đi với giới từ gì | Prevent đi với giới từ gì |
Bài tập giới từ kèm đáp án
Điền giới từ thích hợp
1. We’ll buy a smaller house when the children have grown and left home.
2. The computer isn’t working. It broke this morning.
3. My headaches have been much better since I gave drinking coffee.
4. I turned their offer because they weren’t going to pay me enough money.
5. It was not a problem. We looked his number in the telephone book.
6. Helen takes her mother in many ways.
7. We need to set early tomorrow.
8. The plane took very quickly.
9. Anne’s leaving London tomorrow morning.
10. Your friend is always complaining her job.
11. If there was a technical failure, Gagarin might never get to the Earth.
12. Courses like shoemaking or glass engraving provide people practical skills they can do with their hands.
13. She is famous her beautiful face and sweet voice.
14. We are all aware the importance of the environment protection.
15. His opinion is different mine.
Đáp án:
1- up 2- down 3-up 4- down 5- up 6- after 7- off 8- off 9- for 10- about
11- back 12- with 13-for 14- of 1 5- from
Chắc hẳn qua bài viết trên, bạn đã có câu trả lời cho Confused đi với giới từ gì rồi phải không nào? Từ confused được sử dụng khá nhiều trong tiếng Anh, đặc biệt là trong giao tiếp. Chính vì vậy, bạn cần học thật kỹ để nắm chắc kiến thức nhé. Tailieuielts.vn chúc bạn học tốt nhé!
Bình luận