Sau đây, tailieuielts.com sẽ chia sẻ với bạn học bài viết về một trong những thì cơ bản nhất của tiếng Anh: thì hiện tại đơn (Simple Present Tense). Bài viết này bao gồm công thức, cách dùng, bài tập và đáp án chi tiết của thì hiện tại đơn. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
>>> Xem thêm:
Nội dung chính
1. Thì hiện tại đơn
1.1. Cấu trúc
Cấu trúc chung: S + V (thể hiện tại đơn)
Cấu trúc chi tiết:
Hiện tại đơn với động từ tobe
(+) S + BE(is/am/are) + Adj/N
(-) S + BE (is/am/are) + Not + Adj/N
(?) BE + S + Adj/N ?
Ví dụ:
- He is so handsome.
- My father is not a farmer.
- Is she a student?
Hiện tại đơn với động từ thường
(+) S + V(s/es) + O
(-) S + do/does not + V bare-infi + O
(?) Do/Does + S + Verb bare-infi + O ?
Ví dụ:
- She loves dogs
- He does not like her anymore.
- Do they play the piano?
Chú ý
Hình thức hiện tại đơn của Be là is/am/are. (Tham khảo: Động từ To be trong tiếng Anh)
Nguyên tắc thêm s/es:
- Nếu các động từ tận cùng bằng “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” với chủ ngữ là động từ thuộc ngôi thứ ba số ít như he/she/it,… ta thêm đuôi “es”.
Ví dụ: go – goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash – washes - Nếu các động từ tận cùng bằng “y” với chủ ngữ là động từ thuộc ngôi thứ ba số ít, đứng trước “y” là một phụ âm thì ta biến “y” thành “i” thêm đuôi “es”
Ví dụ: copy – copies; study – studies - Với các từ còn lại, ta thêm đuôi “s”.
Ví dụ: see – sees; play – plays,…
Viết tắt của is not = isn’t, are not = aren’t, do not = don’t, does not = doesn’t.
Xem thêm bài viết sau:
– Hướng dẫn cách viết IELTS Writing Task 2 – Các dạng câu hỏi và cách viết bài chi tiết
– Phương pháp luyện và mẹo thi Listening IELTS – bí kíp luyện Nghe hiệu quả
1.2. Cách dùng
Thì hiện tại đơn được sử dụng để:
- Nói về một thói quen lặp đi lặp lại hàng ngày.
Ví dụ: I often get up at 6.am - Nói về sự thật, chân lý.
Ví dụ: The sun sets in the west - Nói về khả năng của ai đó
Ví dụ: She plays basketball very well
1.3. Dấu hiệu nhận biết
Ta sử dụng thì hiện tại đơn khi trong xuất hiện các trạng từ chỉ tần suất cơ bản như: always, usually, often, sometimes, rarely, seldom, never, everyday, once a month, in the morning, once in a blue moon…
Ví dụ:
- The girls are never late for school.
- He is always polite with everyone.
>>> Tham khảo:
- Bài tập thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn
- Hiện tại hoàn thành tiếp diễn bị động
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
2. Bài tập áp dụng
2.1. Bài 1
Chia động từ trong ngoặc trong mỗi câu dưới đây
- My mom always …………………………..delicious meals. (make)
- Charlie…………………………..eggs. (not eat)
- Susie………………………….shopping every week. (go)
- ………………………….. Minh and Hoa ………………………….. to work by bus every day? (go)
- ………………………….. your parents …………………………..with your decision? (agree)
- Where……………………..he………………………from? (come)
- Where ………………………….. your father …………………………..? (work)
- Jimmy …………………………… usually ………………………….. the trees. (not water)
- Who …………………………..the washing in your house? (do)
- They ………………………….. out once a month. (eat)
Đáp án bài 1
- makes
- doesn’t eat
- goes
- do…go
- Do…agree
- does…come
- does…work
- doesn’t usually water
- does
- eat
Xem thêm bài viết sau:
– Sự khác biệt giữa tính từ đuôi “-ed” và đuôi “-ing” – Bài tập có đáp án chi tiết
– Liên từ trong tiếng Anh – Cách dùng và bài tập đáp án chi tiết nhất
2.2. Bài 2
Tìm lỗi sai và sửa lại những câu dưới đây
- I often gets up early to catch the bus to go to work.
- She teach students in a local secondary school.
- They doesn’t own a house. They still have to rent one to live.
- Bui Tien Dung am a famous goalkeeper in the National Football Team.
- What do your sister do?
- John and Harry doesn’t go swimming in the lake.
- Liam speak Chinese very well.
- How often does she goes shopping in the supermarket?
- Our dogs aren’t eat bones.
- Claire’s parents is very friendly and helpful.
Đáp án bài 2
- gets => get
- teach => teaches
- doesn’t => don’t
- am => is
- do your => does your
- doesn’t => don’t
- speak => speaks
- goes => go
- aren’t => don’t
- is => are
>>> Xem thêm:
2.3. Bài 3
Chia động từ cho các câu dưới đây
1. It (be)………………a fact that smart phone (help)………………..us a lot in our life.
2. I often (travel)………………..to some of my favorite destinations every summer.
3. Our Math lesson usually (finish)…………………….at 4.00 p.m.
4. The reason why Susan (not eat)……………………….meat is that she (be)…………a vegetarian.
5. People in Ho Chi Minh City (be)………..very friendly and they (smile)………………a lot.
6. The flight (start)………………..at 6 a.m every Thursday.
7. Peter (not study)…………………………very hard. He never gets high scores.
8. I like oranges and she (like)……………..apples.
9. My mom and my sister (cook)…………………….lunch everyday.
10. They (have)…………………breakfast together every morning.
Đáp án bài 3
- is, helps
- travel
- finishes
- doesn’t eat, is
- are, smile
- starts
- doesn’t study
- likes
- cook
- have
- Aren’t – don’t
- Is – Are
>>> Xem thêm:
Trên đây là tổng hợp kiến thức về cấu trúc, cách dùng của thì hiện tại đơn. Hy vọng qua bài viết này, các bạn sẽ có một cái nhìn chi tiết và rõ ràng về thì hiện tại đơn.
Và đừng quên ghé thăm chuyên mục ngữ pháp để cập nhật những kiến thức mới nhất nhé!
Bình luận