Familiar là một tính từ khá phổ biến trong tiếng Anh cả văn viết lẫn văn nói. Tuy nhiên vẫn còn rất nhiều bạn không biết cách sử dụng cấu trúc ngữ pháp của familiar như thế nào. Vậy Familiar đi với giới từ gì, cách sử dụng như thế nào, hãy cùng tailieuielts.com lướt qua bài viết dưới đây nhé!
Nội dung chính
Familiar là gì?
Familiar /fəˈmɪl.i.ər/ (adj): easy to recognize because of being seen, met, heard, etc. (dễ nhận ra vì đã gặp hoặc nghe trước đó).
Ex: The house looked strangely familiar, though she knew she’d never been there before.
(Căn nhà trông quen thuộc một cách lạ kỳ, mặc dù cô ấy chưa từng đặt chân tới nó trước đây).
The street was familiar to me.
(Con đường quen thuộc với tôi).
*Lưu ý: Ngoài ra, familiar còn có thể là danh từ, có nghĩa là bạn thân, người thân cận, người quen
Ex: The old familiars were all there.
(Tất cả bạn cũ đều ở đó).
Familiar đi với giới từ gì?
Khi đã biết được familiar là gì rồi, chúng ta sẽ bắt đầu đi tìm hiểu về cấu trúc ngữ pháp của nó nhé. Cụ thể familiar đi kèm với hai giới từ là “to” và “with”:
- Familiar to S.O: nghĩa là cái gì đó trở nên quen thuộc với ai. Trong trường hợp này, người cảm thấy thân thuộc đóng vai trò tân ngữ trong câu, và nhân tố gây ra cảm giác thân thuộc ấy đóng vai trò chủ ngữ.
Ex:His gallant behavior is familiar to me.
(Hành động ga lăng của anh ấy đã quen thuộc với tôi).
- Familiar with S.O/ S.th: cụm này có nghĩa là ai đó thân thuộc, quen thuộc với cái gì/ai. Tức là chủ thể của việc cảm thấy thân thuộc, quen thuộc này chính là chủ ngữ.
Ex: I am familiar with this film (Tôi đã quen thuộc với bộ phim ấy).
>>> Bạn có biết các tính từ đi với giới từ thông dụng:
Bài tập ứng dụng Familiar đi với giới từ gì
Điền giới từ/từ thích hợp vào chỗ trống
- He is familiar … the way she takes care of him.
- His gallant behavior is familiar … me.
- I’m not familiar … him, but his face seems familiar … me.
- The old … were all there.
- The house looked strangely familiar …, though she knew she’d never been there before.
Đáp án
- He is familiar with the way she takes care of him.
- His gallant behavior is familiar to me.
- I’m not familiar WITH him, but his face seems familiar TO me.
- The old familiars were all there.
- The house looked strangely familiar N/A, though she knew she’d never been there before.
>>> Có thể bạn quan tâm:
Qua bài viết trên, chắc các bạn đã có giải đáp cho câu trả lời familiar đi với giới từ gì? Tailieuielts.com hy vọng thông tin trong bài viết trên là hữu ích với các bạn và chúc các bạn học tốt!
Bình luận