Mẹo phân biệt “The other, The others, Another and Others“ chuẩn cho người học tiếng Anh về hình thức, nghĩa của những từ này gần giống nhau. The other: cái kia, Another: cái khác,… và một số hình thức, cấu trúc riêng của nó.
Để nhận biết, phân biệt và sử dụng đúng từ vào từng trường hợp. Bạn cần phải nắm rõ cấu trúc, nghĩa và cách dùng từ đúng của nó, Tailieuielts.com sẽ chia sẻ về cách phân biệt The others, The others, Another and Others này hãy cùng theo dõi bài viết bên dưới nhé.
I. Định nghĩa và cách dùng
1. Another
Another được sử dụng trong câu mang nghĩa là khác hay đề cập tới một cái gì đó có tính chất “thêm vào” một cái khác. Có 3 cách sử dụng another như sau:
TH1: Another + danh từ đếm được số ít.
Ví dụ:
- I have eaten my cake, give me another. (=another cake) (Tôi ăn hết bánh của mình rồi, đưa tôi một cái nữa = một cái bánh nữa)
- Do you want another drink? (Bạn có muốn một cốc nữa không?)
TH2: Another (đại từ)
Khi “another” là đại từ đằng sau nó sẽ không có danh từ và vẫn có nghĩa tương tự như trên.
Ví dụ:
- This newspaper is boring. Give me another. (Tờ tạp chí này chán quá. Đưa tôi tờ khác đi)
TH3: Another
Được dùng với sự diễn tả về thời gian, khoảng cách, tiền bạc ở số ít và số nhiều với nghĩa thêm nữa.
Ví dụ:
- He needs another fifty bucks. (Anh ấy muốn thêm $50 nữa)
Các bạn có thể tham khảo thêm:
2. Others
Others nghĩa là những cái khác. Bản thân nó là một đại từ và theo sau nó không có bất kì một danh từ nào cả.
Ví dụ:
- Some students like sport, others don’t = other students don’t. (Một số sinh viên thích thể thao, một số khác thì không)
Chú ý: không dùng others + danh từ đếm được số nhiều/ danh từ không đếm được. (không được dùng others students mà phải là other students)
3. The other
The other + danh từ đếm được số ít
The other nghĩa là cái còn lại, người còn lại.
Ví dụ:
- I have three close friends. Two of whom are teachers. The other (friend) is an engineer. (Tôi có ba người bạn thân. Hai trong số họ là giáo viên. Người còn lại là một kỹ sư)
4. The others
The others = the other + danh từ đếm được số nhiều
The others nghĩa là những cái còn lại, những người còn lại.
Ví dụ:
- I have three close friends, one of them is a lawyer, the other friends/ the others are teacher. (Tôi có ba người bạn thân, một trong số họ làm luật sư, số còn lại là giáo viên)
>>> Xem thêm:
- Liên từ và cách sử dụng các Liên từ thường dùng trong tiếng Anh
- Cách sử dụng Other, Another, The other, Each other, One another và Together
- Cách sử dụng Little, A Little, Few, A Few, Many, Much, Lot of và A Lot of
II. Phân biệt The other với The others
The other và the others cũng là một cặp từ tiếng Anh dễ gây nhầm lẫn cho người học. Để nắm vững phần phần ngữ pháp này bạn đừng bỏ qua cách phân biệt sau đây nhé.
1. The other được sử dụng như một từ xác định
The other + danh từ số ít: cái còn lại/người còn lại,…
Ví dụ:
- This laptop here is new. The other laptop is about 7 years old. (Cái laptop ở đây mới. Còn cái còn lại thì đã khoảng 7 năm tuổi rồi.)
2. Diễn đạt những cái còn lại, những người còn lại
The other + danh từ số nhiều
Ví dụ:
- There are 5 books on the table. One book is mine and the others is yours. (Có 5 quyển sách trên bàn. Một quyển là của tôi, số còn lại là sách của bạn)
3. The other thường được sử dụng như một đại từ (pronoun)
Cũng giống “another” và “other”, chúng ta hoàn toàn có thể sử dụng “the other” như một đại từ, thay thế cho những danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập trước đó.
Ví dụ:
- She had a book in one hand and a laptop in the other. (Một tay cô ấy cầm sách, tay còn lại thì cầm máy tính.)
Trong tiếng Anh the others thường được sử dụng để thay thế cho cụm từ “the other people”.
Ví dụ:
- Some of them want to go shopping and the others prefer to watching TV. (Một số người trong bọn họ muốn đi mua sắm, còn những người khác thì lại muốn xem phim hơn.)
>>> Tham khảo:
- Phân biệt “The other, The others, Another and Others”
- Tất tần tật về số đếm và số thứ tự trong tiếng Anh
- Các trạng từ chỉ tần suất trong tiếng anh
III. Bài tập
Bài 1. Chọn đáp án đúng
1. Mary takes the new hats and I’ll take ____.
A. the others
B. others
C. Either could be used here.
2. They gazed into each _____ eyes.
A. other
B. other’s
C. others
D. others’
3. I’d like _____ cup of coffee, please.
A. other
B. another
C. Either could be used here.
4. Mary and Danny love each ____ very much.
A. other
B. Either could be used here.
C. another
5. The ____ people were shocked.
A. other
B. others
C. another
Bài 2. Điền vào chỗ trống
- Can I have …………………………. piece of cake?
- She has bought ………………………. Car.
- Have you got any …………………….. ice creams?
- She never thinks about …………………….. people.
- They love each ……………………….. very much.
- You take the new ones and I’ll take ……………………
- This is not the only answer to the question. There are ……………………
- He was a wonderful nurse. We thought it would be hard to find ………….. like him.
Đáp án
Bài 1:
- A
- B
- B
- C
- A
Bài 2:
- another
- another
- other
- other
- other
- the others
- others
- another
>>> Xem thêm:
Các loại từ trong tiếng Anh | Tính từ |
Mạo từ trong tiếng Anh | Liên từ |
Danh từ trong tiếng Anh | Thán từ |
Tính từ và Cụm Tính từ |
Qua bài viết Mẹo phân biệt “The other, The others, Another and Others”, tailieuielts.com hi vọng giúp bạn thử sức với dạng đề bài, bài tập này cũng như tự tin trong khi giao tiếp. Nếu bạn có thắc mắc gì hãy để lại comment bên dưới chúng tôi sẽ phản hồi cho bạn nhanh nhất có thể.
Bình luận