Nhiều người học tiếng Anh gặp khó khăn khi phân biệt Will và be going to. Để giúp các bạn nắm vững được những kiến thức ngữ pháp tiếng Anh này, hôm nay tailieuielts.com sẽ cung cấp những kiến thức tốt nhất cũng như các bài tập ngữ pháp tiếng Anh để bạn luyện tập.
>>> Xem thêm:
- Các cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
- Cấu trúc và cách dùng So – Such trong tiếng Anh
- Cấu trúc, cách dùng Either or và Neither nor
Nội dung chính
Phân biệt will và be going to
Thì tương lai đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh, thường gặp dưới 2 hình thức là “be going to” và “will”. Với việc học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng đúng các thì thì mới rèn luyện 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết hay giao tiếp tiếng Anh. Do vậy, phân biệt “will” và “be going to” là việc quan trọng mà người học tiếng Anh cần nắm.
Sau đây là bảng so sánh 2 dạng tương lai đơn này về dấu hiệu sử dụng và ví dụ cụ thể:
BE GOING TO | WILL |
1. Dùng để dự đoán về một điều chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai vì đã có dấu hiệu nhận biết. VD:Dung, look at those black clouds. It’s going to rain. (Dung, nhìn những đám mây đen kia. Trời sẽ mưa đấy). 2. Thể hiện một dự định hoặc quyết định mà chắc chắn sẽ thực hiện trong tương lai. VD: There’s a new comedy in the centre hall tonight. Nhi is going to come and enjoy it. (Có một vở kịch mới ở nhà hát trung tâm tối nay, Nhi sẽ tới và thưởng thức nó.) | 1. Thể hiện một quyết định làm/từ chối việc gì ngay tại thời điểm nói VD: Linh is too tired to walk to school. She will get a taxi. (Linh quá mệt để có thể đi bộ tới trường. Cô ấy sẽ bắt taxi). 2. Diễn tả một lời hứa hẹn trong tương lai VD: Thank you for lending me money. I will give it back to you soon. (Cảm ơn bạn vì đã cho tôi mượn tiền. Tôi sẽ trả lại cho bạn sớm) 3. Diễn tả một dự đoán trong tương lai VD: 10 years later, people will live in Mars. (10 năm sau, con người sẽ lên sinh sống ở sao Hỏa). |
Bên cạnh đó, cũng có một số lưu ý khác về “be going to” và “will” cần nhớ như:
- Will không được dùng để diễn tả trong trường hợp đó là dự định chắc chắn
VD:
It’s Lan’s birthday. She is going to have a party with her friends (Hôm nay là sinh nhật của Lan. Cô ấy sẽ tổ chức một buổi tiệc gặp mặt bạn bè) => Đúng.
Duy will have a meal (Duy sẽ đi ăn) => Sai.
- Trong một vài trường hợp, “be going to” có thể sử dụng tương tự cho thì hiện tại tiếp diễn.
VD: We‘re driving down to the North of America. That’ll be a long journey. (Chúng tôi lái xe xuống Bắc Mỹ. Đó sẽ là một cuộc hành trình dài.)
- Cả “be going to” và “will” đều có thể dùng để diễn tả dự đoán việc xảy ra trong thì tương lai nhưng trên thực tế, “be going to” thông dụng và phổ biến hơn trong lối nói hằng ngày.
VD: “I think Laos will win the 1st prize” hay “I think Laos are going to win the 1st prize” đều đúng (Tôi nghĩ Lào sẽ giành giải nhất)
Xem thêm các cấu trúc ngữ pháp khác:
- Cấu trúc – cách dùng Recommend, Advise trong tiếng Anh
- Cấu trúc Suggest – Công thức, cách dùng và bài tập có đáp án chi tiết
- “Tất tần tật” các cấu trúc So sánh trong tiếng Anh đầy đủ và chi tiết nhất
Cấu trúc will và be going to trong tiếng anh
Cấu trúc
Cấu trúc | Be going to | Will |
Khẳng định | S+ am/is/are going to + VO | S + will + V0 |
Phủ định | S+ am/is/are + not + going to + VO | S + will not + V0 |
Nghi vấn | Am/Is/ Are + S + going to + VO? | Will +S+V0 ? |
Ví dụ | She is going to speak. Cô ấy chuẩn bị nói She is not going to study harder. Cô ấy sẽ không học hành chăm chỉ hơn Are they going to repair the house? Họ dự định sửa nhà phải không? | It will rain tomorrow. Trời sẽ mưa vào ngày mai Nhi will not cook dinner. Nhi sẽ không nấu buổi tối. Will we wait for Linh? Chúng ta sẽ đợi Linh chứ? |
Cách dùng
Be going to | Will |
Đưa ra quyết định trước thời điểm nói. Ví dụ Linh: There’s no milk. Không có sữa Duy: I know. I’m going to go and get some when this TV programme finishes. Tôi biết. Tôi sẽ đi và muamột ít khi chương trình tivi này kết thúc | Đưa ra quyết định ngay tại thời điểm nói về một kế hoạch tương lai Ví dụ: • Julie: There’s no milk: Không có sữa • John: Really? I’ll go and get some.Vậy sao, tôi sẽ đi và mua một ít |
Diễn tả một dự đoán dựa trên những gì nghe (nhìn) thấy tại thời điểm nói Ví dụ: The Conservatives are going to win the election. They already have most of the votes. Tôi nghĩ Đảng Báo thủ sẽ giành chiến thắng trong cuộc bầu cử. Họ đã có hầu hết phiếu bầu | Dự đoán dựa trên quan điểm cá nhân Ví dụ: I think the Conservatives will win the next election. Tôi nghĩ Đảng báo thủ sẽ giành chiến thắng trong cuộc bầu cử tới |
Nói về thực tế trong tương lai Ví dụ: The sun will rise tomorrow. Mặt trời sẽ mọc vào ngày mai | |
Dùng diễn tả lời hứa/ yêu cầu từ chối/ lời đề nghị Ví dụ: I’II help you tomorrow, If you like: Ngày mai tôi sẽ giúp bạn, nếu bạn thích |
Dấu hiệu nhận biết
Be going to | Will |
S+ think/guess S+ be+ afraid sure Perhaps | In + thời gian: trong … nữa (in 20 minutes: trong 20 phút nữa) Tomorrow: ngày mai The next day: ngày tới Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới |
>>> Tham khảo:
- Cấu trúc Provide, Offer, Supply, Give
- Phân biệt Ask, Request, Require, Order trong tiếng Anh
- Cấu trúc, cách dùng The last time trong tiếng Anh
Bài tập vận dụng có đáp án
Bài tập 1: Chọn đáp án đúng
- I completely forgot about this report. Give me a minute, I………..do it now.
- will b. am going c. is going to
- Tonight, I……stay home. I’ve borrowed some books.
- am going to b. will c. a and b
- I feel tired. I…………sick
- am going to be b. will be c. a và b
- If any problems arise, feel free to ask me. I….help you
- will b. am going to c. a và b
- Where are you going?
- I’m going to see a friend b. I’ll see a friend c. I went to a friend
- That’s the phone./ I….answer it
- will b. am going to c. a và b
- Look at those black clouds. It….now
- will rain b. is going to rain c. is raining
- Tea or coffee
- I’m going to drink tea, please b. I’ll have tea, please c. I want to drink tea
- Thanks so much for your offer. But I am OK. Nhi………help me
- is going to b. will c. a và b
- The weather forecast girl says it…….rain tomorrow
- is going to b. will c. a và b
Bài tập 2: Chia động từ
- I love London. I (probably / go) there in the next 3 years.
- What (wear / you) at the event tomorrow?
- I haven’t made up my mind yet. But I think I (find) nice dress in my sister’s wardrobe.
- My wife have bought two tickets. She and I (see) a movie tonight.
- Nhi thinks Linh (get) the job.
- A: “I (move) from my house tomorrow. Everything has been packed”
B: “I (come) and help you.”
- If Jane have enough money, he (buy) a new house.
Bài tập 3: Sửa lại các lỗi ngữ pháp trong các câu dưới đây:
1. Is your parents going to buy a new house?
2. Where is he going to visit Paris?- Next Sunday
3. It’s very cloudy. It’s go to rain.
4. My sister and I am going to visit our grandparents in the country this Monday.
5. Jane and Lily is going to buy some rice, coffee and beef.
6. My brother isn’t go to do the housework this weekend.
7. Ms. Jane is going for the zoo
Bài tập 4: Chia động từ
1. Next summer, I ____to Paris. My brother lives there and he bought me a plane ticket my birthday. (travel)
2. Are you going to the cinema? Wait for me. I____ with you! (go)
3. What ____you ____(do) tomorrow? I____ (visit) my mother.
4. John, those bags seem quite heavy. ____ you carry them. (help)
5. Rose____ 15 next Monday. (be)
6. Look at those black clouds. I think it____ (rain)
7. Be careful! That tree____. (fall)
8. Bye Bye John. I ____you when I arrive home! (phone)
9. What a beautiful girl! I____her out next Friday! (ask)
10. It’s hot in here, I think I____ on the fan. (turn)
11. It’s getting cold. I____ my coat! (take)
12. Those oranges seem delicious. We (buy)____
13. Bye! I____ back! (be)
14. The French test____ on June 7th. (be)
15. They wear sneakers because they____ badminton.(play)
16. Bye for now. Perhaps I____ you later. (see)
17. This summer I____ What are your plans? (stay)
18.I____ you sometime this evening. (see)
19. Be careful! You ____ down from the stairs! (fall)
20. Be quiet or you____ the baby up! (wake).
Đáp án:
Bài tập 1: Đáp án: 1A 2A 3A 4A 5A 6A 7B 8B 9B 10A
Bài tập 2:
- will go
- are you going to wear
- will find
- are going to see
- will got
- am going to move / will come
- will buy.
Bài tập 3
1. Is→ are
2. Where→ When
3. Go→ going
4. am → are
5. Is → are
6. Go→ going
7. For→ to
Bài tập 4
1. Am going travel
2. Will go
3. Are going to do- am going to visit
4. Will help
5. Will be
6. Is going to rain
7. Is going to fall
8. Will phone
9. Will ask
10. Will turn
11. Will take
12. Will buy
13. Will be
14. Will be
15. Are going to play.
16. Will see
17. Am going to stay
18. Am going
19. Are going to fall
20. Are going to wake
>>> Xem thêm:
Trên đây là một số bài tập thì tương lai đơn giữa “will” và “be going to” để giúp các bạn có thể thực hành và nắm vững kiến thức. Mong rằng với những kiến thức về phân biệt will và be going to mà tailieuielts.com cung cấp các bạn sẽ nhanh chóng nâng cao trình độ của bản thân. Chúc các bạn học tập vui vẻ!
Bình luận