Prevent đi với giới từ gì? Cấu trúc, cách dùng và bài tập ứng dụng

Back to school IELTS Vietop

Cấu trúc Prevent là một cấu trúc khá là phổ biến trong các bài thi tiếng Anh, cũng như trong cuộc sống hằng ngày. Vậy cấu trúc của nó ra sao? Prevent đi với giới từ gì? Và cách dùng của nó như thế nào? Prevent và avoid có gì khác nhau? Hãy cùng tailieuielts tìm hiểu trong bài viết này nhé!

prevent đi với giới từ gì

Prevent là gì?

Prevent (/prɪˈvent/) là một ngoại động từ trong tiếng Anh, mang nghĩa ngăn cản điều gì đó xảy ra, đồng nghĩa với prevent gồm có: avoid, stop, prohibit, …

Ví dụ: 

  • My parents prevent me from going out at 11 pm.

Ba mẹ tôi không cho ra ngoài vào lúc 11 giờ tối.

  • The government prevented the pandemic from spreading.

Chính phủ đã ngăn cản sự lan truyền của dịch bệnh.

NHẬP MÃ TLI40 - GIẢM NGAY 40% HỌC PHÍ CHO KHÓA HỌC IELTS TẠI VIETOP

Vui lòng nhập tên của bạn
Số điện thoại của bạn không đúng
Địa chỉ Email bạn nhập không đúng

Cấu trúc của Prevent và cách dùng

Sau khi đã biết được prevent nghĩa là gì rồi thì chúng ta sẽ tiếp tục đến với phần cấu trúc của động từ prevent. Prevent đi với giới từ gì? Cách dùng chúng như thế nào?

Prevent đi với giới từ gì?

Prevent đi với giới từ from

Khi ta muốn diễn đạt một nguyên nhân nào đó khiến cho một người không thể thực hiện một hành động thì dùng cấu trúc:

S + PREVENT + O + FROM + V-ING

Ví dụ:

  • The weather prevented us from playing football this afternoon.

Thời tiết ngắn không cho chúng tôi chơi bóng chiều nay.

  • The covid-19 pandemic prevented people from going out.

Dịch covid-19 ngăn không cho chúng tôi ra ngoài.

>>> Xem thêm các tính từ đi với giới từ thông dụng:

Popular đi với giới từ gìResponsible đi với giới từ gìWorried đi với giới từ gì
Harmful đi với giới từ gìBored đi với giới từ gìMade đi với giới từ gì
Satisfied đi với giới từ gìFamous đi với giới từ gìFamiliar đi với giới từ gì

Cấu trúc khác của Prevent

Khi muốn diễn đạt một nguyên nhân nào đó khiến cho một sự việc không thể diễn ra thì ta dùng cấu trúc:

S + PREVENT + O

Ví dụ: 

  • Taking notes to prevent forgetting the meeting tomorrow

(nhớ ghi chú để không quên cuộc họp ngày mai).

  • Supervisors take the exam very strictly to prevent fraud.

(giám thị coi thi rất nghiêm ngặt để không xảy ra gian lận).

>>> Bạn có biết:

Successful đi với giới từ gìInteresting đi với giới từ gìWell known đi với giới từ gì
Effect đi với giới từ gìPleased đi với giới từ gìAcquainted đi với giới từ gì
Important đi với giới từ gìJealous đi với giới từ gìExcited đi với giới từ gì

Phân biệt prevent và avoid

Mặc dù cả hai động từ prevent và avoid đều diễn tả một việc gì đó sẽ không xảy ra. Nhưng hai cái này có sự khác nhau đấy, cụ thể như sau:

Tiêu chípreventavoid
Cấu trúcPrevent something/someone from doing something.avoid doing something
Cách dùngĐược dùng khi bạn muốn diễn tả các hoạt động nên được thực hiện để lường trước vấn đề sắp sẽ xảy ra.Được dùng khi bạn muốn diễn tả các hành động để loại bỏ hoặc giải quyết vấn đề, nghĩa là vấn đề đó đã xảy ra rồi và bạn chỉ có thể tránh nó chứ không thể ngăn cản nó xảy ra.
Ví dụYou should do exercise every day to prevent diseases.(bạn nên tập thể dục hằng ngày để ngăn ngừa bệnh tật).They should go home to avoid the commotion.(Họ nên về nhà để tránh cuộc bạo động).
Giải thíchTrong ví dụ trên, bệnh tật chưa xảy ra nhưng nó là điều hiển nhiên khi bạn không tập thể dục hằng ngày, vì vậy hãy tập thể dục để ngăn ngừa nó xảy ra.Trong ví dụ trên, cuộc bạo động đã xảy ra rồi, nên họ không thể ngăn cản nó diễn ra được nữa và chỉ còn cách duy nhất là đi về nhà để tránh xa nó ra.
So sánh song songlường trước và ngăn cản một sự việc sắp diễn ra (chưa tồn tại)tránh xa một sự việc (thường là tồi tệ) đã diễn ra (tồn tại rồi) để không phải mang xui xẻo vào bản thân.

>>> Xem thêm:

Fond đi với giới từ gìConfused đi với giới từ gìArrive đi với giới từ gì
Concern đi với giới từ gìDifferent đi với giới từ gìMade from với made of
Succeeded đi với giới từ gìExperience đi với giới từ gì

Bài tập vận dụng

Bài 1: Viết lại câu sử dụng động từ prevent

  1. I don’t think we should go too far into the forest, it’s going to be dark soon.

→ The darkness  ………………………………………………….

  1. The students are prohibited from cheating in the exams, it’s the rule.

→The rule …………………………………………………………..

  1. The contract states that this information is confidential, so I can’t tell you anything about it.

→The contract ……………………………………………………….

  1. Marie couldn’t eat more candies because her father said no.

→Marie’s father …………………………………………………………

  1. My parcel got stuck at the border. It must have been the slow paperwork confirmation process. 

→The slow paperwork confirmation process………………………………..

Đáp án tham khảo:

  1. The darkness will prevent us from going too far into the forest.

(trời tối sẽ ngăn chúng ta đi sâu vào rừng).

  1. The rule prevents the students from cheating.

(nội quy ngăn chặn học sinh gian lận).

  1. The contract prevents me from telling you anything about this information.

(bản hợp đồng không cho phép tôi nói với bạn về thông tin này).

  1. Marie’s father prevented her from eating more candies.

(ba của Marie ngăn không cho cô ấy ăn nhiều kẹo).

  1. The slow paperwork confirmation process must have prevented my parcel from being delivered.

(thủ tục xác nhận giấy tờ chậm chạp đã ngăn kiện hàng của tôi được vận chuyển)

Bài 2: Điền từ prevent hay avoid vào chỗ trống

  1. This campaign is designed to __________ drowning.
  2. I want to __________ her from dating with a new boyfriend.
  3. You can’t __________ conflicts all the time.
  4. The government passed a law to  __________ child abuse.
  5. She shut the door to __________ being overheard. 

Đáp án:

  1. prevent (chiến dịch này được xây dựng nhằm phòng tránh đuối nước).
  2. prevent (tôi muốn ngăn chặn không cho cô ấy hẹn hò với bạn trai mới).
  3. avoid (bạn không thể lúc nào cũng tránh được xung đột).
  4. prevent (chính phủ thông qua một đạo luật nhằm ngăn chặn bạo hành trẻ em).
  5. prevent (cô ấy đóng cửa để ngăn không cho tiếng ồn lọt vào).

Trên đây là những thông tin về prevent đi với giới từ gì? Cấu trúc prevent ra sao? và phân biệt cấu trúc prevent với cấu trúc avoid. Mình hy vọng bài viết trên đây là hữu ích với mọi người. Các bạn cố nắm vững các kiến thức cơ bản này nhé vì chúng mình còn vận dụng nó luyện các bài đọc và nghe tiếng Anh nữa đấy!

BANNER-LAUNCHING-MOORE

Bài viết liên quan

Bình luận

Bình luận