Take over là một cụm từ khá thân thuộc trong tiếng Anh. Bắt gặp nhiều như vậy, liệu bạn đã biết cách sử dụng cụm từ này đúng cách chưa? Mời bạn theo dõi bài viết dưới đây cùng Tài liệu IELTS để cập nhật thêm kiến thức và tìm hiểu xem “take over là gì?“.
Nội dung chính
- 1 Take over là gì?
- 2 Cách sử dụng take over
- 3 Một số (cụm) động từ đồng nghĩa với Take over
- 3.1 Replace: thay thế ai đó với vị trí gì
- 3.2 Take charge of: nhận trách nhiệm về việc gì
- 3.3 Assume: bắt đầu tiếp quản hay nắm quyền kiểm soát
- 3.4 Assume the leadership of: đảm đương vị trí lãnh đạo của
- 3.5 Take/ keep/ gain control of: giành quyền kiểm soát hoặc có quyền kiểm soát của
- 3.6 Succeed: kế tiếp, tiếp nối ai đó với vị trí gì
- 3.7 Take the helm of: bắt đầu nắm quyền kiểm soát của một tổ chức hay công ty nào đó
- 3.8 Take over/ up the reins: bắt đầu kiểm soát, điều hành một cái gì đó, đặc biệt là một tổ chức hoặc một quốc gia
- 4 Phân biệt giữa 2 cụm từ Take over và Take on
- 5 Bài tập vận dụng cấu trúc Take over
Take over là gì?
Take over là một cụm từ trong tiếng Anh mang nghĩa là tiếp quản hay có quyền kiểm soát cái gì đó.
Ví dụ:
- Jack is so busy so my sister is going to take over. (Jack đang rất bận nên em gái sẽ tiếp quản.)
- VinCommerce is taken over by Vietnam Masan. (VinCommerce chịu sự tiếp quản của Masan Việt Nam.)
Cách sử dụng take over
Take over + something: Tiếp quản thứ gì đó hoặc kiểm soát thứ gì đó.
Ví dụ:
- Jay will take over the chain store when his father retires. (Jay sẽ tiếp quản chuỗi cửa hàng khi mà bố anh ấy nghỉ hưu.)
- It is guessed that ChatGPT will take over human jobs some day. (Có dự đoán rằng Chat GPT sẽ thay thế công việc của con người.)
Take over + from someone: Thay ai đó tiếp quản…
Ví dụ:
- Mark will take over from his father as COO. (Mark sẽ thay bố cô ấy tiếp quản làm giám đốc điều hành.)
- I took over from my sister as marketing manager last week. (Tôi thay chị tôi tiếp quản làm quản lý marketing vào tuần trước.)
Một số (cụm) động từ đồng nghĩa với Take over
Replace: thay thế ai đó với vị trí gì
- Cấu trúc: replace somebody as something
- Ví dụ: Johny will replace him as the monitor. (Johny sẽ thay thế anh ấy làm lớp trưởng.)
Take charge of: nhận trách nhiệm về việc gì
- Cấu trúc: take charge of something
- Ví dụ: Mai will take charge of the report and make sure that it can be finished on time. (Mai sẽ chịu trách nhiệm về bài báo cáo và đảm bảo rằng nó có thể hoàn thành kịp lúc.)
Assume: bắt đầu tiếp quản hay nắm quyền kiểm soát
- Cấu trúc: assume something
- Ví dụ: The new manager will assume Human Resources Department next week. (Vị quản lý mới sẽ đảm nhiệm phòng nhân sự vào tuần tới.)
Assume the leadership of: đảm đương vị trí lãnh đạo của
- Cấu trúc: assume the leadership of something/somebody
- Ví dụ: Mr Johny will assume the leadership of Mr Mike next month. (Ngài Johny sẽ đảm đương vị trí lãnh đạo của ngài Mike vào tháng sau.)
Take/ keep/ gain control of: giành quyền kiểm soát hoặc có quyền kiểm soát của
- Cấu trúc: take/ keep/ gain control of something
- Ví dụ: Her boyfriend threatened to take control of her business. (Bạn trai cô ấy đã đe dọa sẽ giành quyền kiểm soát việc kinh doanh của cô ấy.)
Succeed: kế tiếp, tiếp nối ai đó với vị trí gì
- Cấu trúc: succeed somebody as something
- Ví dụ: Nam succeeded his father as editor of the newspaper. (Nam tiếp nối ba anh ấy trở thành biên tập viên của báo.)
Take the helm of: bắt đầu nắm quyền kiểm soát của một tổ chức hay công ty nào đó
- Cấu trúc: take the helm of something
- Ví dụ: In April, a new CEO will take the helm of the corporation. (Vào tháng tư, tân CEO sẽ nắm quyền kiểm soát tập đoàn.)
Take over/ up the reins: bắt đầu kiểm soát, điều hành một cái gì đó, đặc biệt là một tổ chức hoặc một quốc gia
- Cấu trúc: take over/ up the reins sử dụng như một idiom (thành ngữ)
- Ví dụ: The leader took up the reins of the authorities immediately after the invasion. (Thủ lĩnh đã nắm quyền điều hành các chính quyền ngay sau cuộc xâm lược.)
>>> Xem thêm:
- Fail là gì? Cấu trúc và cách dùng fail trong tiếng Anh
- Break down là gì? Cấu trúc và cách dùng break down
- Come up with là gì? Cách sử dụng come up with
- Take care là gì? Cách sử dụng take care mà bạn nên biết
- Respect là gì? Công thức & cách dùng Respect chi tiết
Phân biệt giữa 2 cụm từ Take over và Take on
Take over và Take on là 2 cụm từ thường xuyên bị nhầm lẫn với nhau. Dưới đây là những cấu trúc giúp bạn phân biệt dược 2 cụm từ này.
Cụm từ | Nghĩa | Ví dụ |
Take sb on | Tuyển nhân viên, tuyển dụng | The office is taking on new content SEO interns right now. (Văn phòng hiện đang tuyển những thực tập sinh content SEO mới.) |
Take sth on | Đảm nhiệm một công việc hay trách nhiệm mới | Lan’s mother has taken too much on and it made her seriously exhausted.(Mẹ của Lan đã tham công tiếc việc khiến cho bà kiệt sức). |
Take on sth | Để bắt đầu làm một việc gì đó | It is a colorful picture that Peter’s sister gradually took on. (Đó là một bức tranh sặc sỡ để chị gái Peter bắt đầu vẽ nó.) |
Take sb up on sth | Chấp nhận một đề nghị | I took Nam up on coming back home with me. (Tôi chấp nhận đi về nhà cùng với Nam.) |
Take on sb/ sth | Cạnh tranh hay chiến đấu với ai đó/ cái gì | John is now taking on his enemies at a football match. (John đang cạnh tranh với đối thủ ở trận đá bóng.) |
Bài tập vận dụng cấu trúc Take over
Chọn đáp án đúng nhất:
Sentences | Answers |
1. I will __________ my family’s bakery. | A. take over B. take over from C. taken over D. take out |
2. Many people want to __________ Bentley as head of marketing. | A. take over B. takes C. take charge D. take over from |
3. We do not need Jake __________. | A. take over B. taken over C. to take over D. take for |
4. Last month, Jim __________ the JB Company. | A. had take over B. took over C. taken over D. take over from |
5. The co-founders suggest Sam as the new leader. But he doesn’t want to __________. | A. take it over B. take over C. takes over from D. takes |
Đáp án:
1. A 2. D 3. C 4. B 5. B
Bài viết trên Tài liệu Ielts đã chia sẻ với bạn về định nghĩa “take over là gì?” cũng như cách sử dụng cụm từ take over. Mong rằng các bạn có thể học hỏi thêm nhiều từ vựng mới để áp dụng khi giao tiếp trong môi trường tiếng Anh. Chúc các bạn may mắn!
Bình luận