Tân ngữ là gì? Và làm như thế nào để viết tân ngữ chuẩn xác trong câu, đặc biệt là trong câu bị động? Hãy cùng Tài liệu IELTS ôn lại kiến thức về tân ngữ qua bài viết dưới đây nhé.
Nội dung chính
Tân ngữ là gì? Cách nhận biết tân ngữ
Tân ngữ (Object) đơn giản dùng để chỉ đối tượng bị tác động bởi chủ ngữ, thường là một từ hoặc cụm từ đứng sau một động từ chỉ hành động (action verb). Trong một câu, có thể có nhiều tân ngữ khác nhau.
Ví dụ: My mother gives me some flowers. (Mẹ tôi đưa tôi một vài bông hoa.)
Một số đặc điểm có thể nhận biết tân ngữ, đó là tân ngữ thường đứng sau động từ.
Phân biệt dễ dàng 3 loại tân ngữ
Tân ngữ trực tiếp (direct object)
Tân ngữ trực tiếp hay Direct object là đối tượng chịu tác động đầu tiên của động từ. Nếu trong câu chỉ có một tân ngữ thì đó chính là tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ:
- I love chicken nuggets.
(Tôi thích món gà viên không xương.)
- I play the ukulele very well.
(Tôi chơi đàn ukulele rất giỏi.)
- I will write the essay tonight.
(Tôi sẽ viết bài luận vào tối nay.)
Tân ngữ gián tiếp (indirect object)
Tân ngữ gián tiếp hay Indirect object là đối tượng nhận kết quả từ hành động của động từ lên tân ngữ trực tiếp. Tân ngữ gián tiếp sẽ xuất hiện trong các câu có 2 tân ngữ trở lên.
Tân ngữ gián tiếp thường sẽ theo sau tân ngữ trực tiếp và nối với nhau bởi 1 giới từ. Trong trường hợp câu không có giới từ, tân ngữ gián tiếp có thể đứng trước tân ngữ trực tiếp. Giới từ thường gặp là for, to hoặc with.
Ví dụ:
- My mom bought me a new shirt yesterday.
(Hôm qua mẹ mua cho tôi 1 cái áo mới.)
- They gave the guidebook to me 2 days before.
(Họ cho tôi quyển sách hướng dẫn 2 ngày trước.)
Tân ngữ của giới từ
Tân ngữ của giới từ có thể coi là loại tân ngữ dễ nhận biết nhất, đây chính là các từ đứng ngay phía sau giới từ trong câu.
Ví dụ:
- Ronaldo wants to play football with Messi.
(Ronaldo muốn chơi bóng đá cùng Messi.)
- John wants to hang out with you.
(John muốn đi chơi cùng với bạn.)
- I eat chicken noodle soup for breakfast.
(Tôi ăn mì gà vào bữa sáng.)
Hình thức của tân ngữ trong câu
Trong một câu đúng ngữ pháp, tân ngữ có thể ở dạng Danh từ, Đại từ nhân xưng, Động từ nguyên thể hoặc Động từ dạng Ving.
>>>Xem thêm:
- Sau Very là gì? Ý nghĩa của từ Very mà bạn nên biết
- Carry out là gì? Cách dùng Carry out trong tiếng Anh
- Miss you là gì? Cách dùng Miss you cực chuẩn
- Get over là gì? Cấu trúc và cách dùng Get over bạn nên biết
Danh từ (Noun)
Danh từ có thể sử dụng làm cả tân ngữ trực tiếp và gián tiếp trong 1 câu.
Ví dụ:
- My friends went to the cinema last night.
(Bạn tôi đi xem phim vào tối qua.)
- I help my mom do the housework.
(Tôi giúp mẹ tôi làm việc nhà.)
Đại từ nhân xưng (Personal Pronoun)
Đại từ nhân xưng bao gồm Đại từ chủ ngữ (subject pronouns) dùng làm chủ ngữ và Đại từ tân ngữ (object pronouns) dùng làm tân ngữ.
Đại từ chủ ngữ và đại từ tân ngữ
Ví dụ:
- I love you.
- They like us.
Động từ nguyên thể (to Verb)
Nhiều người nghĩ tân ngữ là danh từ hoặc đại từ thôi, nhưng không phải vậy. Một số động từ trong Tiếng Anh đòi hỏi theo sau là một động từ khác ở dạng “to verb”, khi đó, động từ nguyên thể đi theo được coi là một tân ngữ.
Ví dụ:
- I agree to go out with you.
(Tôi đồng ý đi ra ngoài với bạn.)
- I want to watch TV.
(Tôi muốn xem TV.)
Một số động từ đi với “to + V” (to V là tân ngữ)
Động từ dạng Ving (Gerund)
Tương tự, một số động từ trong Tiếng Anh đòi hỏi theo sau là một động từ khác ở dạng Ving, khi đó, động từ Ving đi theo được coi là một tân ngữ.
Ví dụ:
- I am considering studying English with John.
(Tôi cân nhắc việc học tiếng Anh cùng John.)
- I imagine traveling to France.
(Tôi tưởng tượng đi du lịch tới Pháp.)
Một số động từ đi với “V_ing” (V_ing là tân ngữ)
Mệnh đề (Clause): “Nhiều chữ” hơn một chút, tân ngữ còn có thể ở dạng cả một mệnh đề.
Ví dụ:
- She knows how he can pass the exam.
(Cô ấy biết cách anh ấy có thể vượt qua kì kiểm tra.)
- I can sympathize with what you are feeling now.
(Tôi có thể đồng với những gì bạn đang cảm nhận bây giờ.)
Dùng tân ngữ trong câu bị động (Passive voice)
Câu bị động là chủ điểm ngữ pháp khiến nhiều người học nhầm lẫn. Nhưng chỉ cần nắm chắc về kiến thức tân ngữ, bạn có thể tự tin hơn nhiều và ăn điểm phần này đó
Để tạo nên một câu bị động, ta cần:
- Xác định tân ngữ muốn chuyển
- Chuyển tân ngữ đó lên đầu thành chủ ngữ
- Động từ chuyển từ thể chủ động sang bị động
- Chuyển chủ ngữ ở câu chủ động xuống cuối, thêm by đăng trước.
Ví dụ: People protect the environment. (Mọi người bảo vệ môi trường.)
– Xác định tân ngữ: the environment (dạng danh từ, đứng sau động từ)
– Chuyển tân ngữ lên đầu thành chủ ngữ: The environment… .
– Động từ chuyển từ bị động sang bị động: The environment is protected…
– Chuyển chủ ngữ ở câu chủ động xuống cuối, thêm by: The environment is protected by people.
Bài tập tân ngữ trong tiếng Anh
Các bạn đã nắm được các kiến thức cơ bản chưa? Cùng làm nhanh các bài tập dưới đây cùng Tài liệu IELTS nhé.
Bài tập 1: Xác định tân ngữ có trong các câu sau
- Henry will feed some fishes to the cat.
- Tien is in love with Tien.
- I lent my brother my car.
- My dad cooked dinner last night.
- Have you received my e-mails?
- Do you know where Thomas went?
- I often buy comic books.
- Langmaster teaches you English for free.
- Lazy people don’t like walking.
- We must help the poor and the homeless.
Bài tập 2: Viết đại từ tân ngữ tương ứng cho các từ sau
- I →
- You →
- We →
- They →
- He →
Đáp án
Bài tập 1:
- fishes, the cat
- Tien
- my brother, my car
- my emails
- dinner
- where Thomas went
- comic books
- you, English
- walking
- the poor and the homeless
Bài tập 2:
- I → me
- You → you
- We → us
- They → them
- He → him
Hi vọng qua bài viết trên, đã giải đáp cho các bạn câu hỏi “Tân ngữ là gì?” và các kiến thức về tân ngữ trong Tiếng Anh để áp dụng chúng vào trong các bài tập và cả việc giao tiếp Tiếng Anh hằng ngày một cách thành thạo nhất có thể. Và đừng quên theo chuyên mục Ngữ pháp để cập nhật thêm nhiều kiến thức mới nhé. Chúc các bạn học tập tốt!
Bình luận