Rất nhiều bạn mới bắt đầu học tiếng Anh thường cảm thấy bối rối và hay đặt câu hỏi: “Làm sao để phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn?” Để giải quyết những khó khăn đó, hôm nay, tailieuielts.com đem đến bài viết này. Sau khi đọc và làm bài tập đầy đủ, chắc chắn bạn sẽ không còn nhầm lẫn giữa hai từ này nữa.
Nội dung chính
Phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Cấu trúc
Quá khứ đơn | Quá khứ tiếp diễn |
Động từ Tobe | Chỉ có 1 công thức chung |
(+)S + was/were + adj/Noun | (+) S + was/were + V – ing |
(-) S + was/were not + Object/Adj | (-) S + was/were + not + V – ing |
(?) Was/Were+ S + Object/Adj? | (?) Was/were + S + Ving? |
Ex: She was an attractive girl. (Cô ấy đã từng là một cô gái cuốn hút.) | Ex: She was playing piano alone at night when a thief broke the window to get in. (Khi cô ấy đang chơi piano một mình giữa đêm thì một tên trộm đập vỡ cửa kính để đột nhập vào.) |
Động từ thường | |
(+) S + V – ed | |
(-) S + did not + V (nguyên thể) | |
(?) Did + S + V(nguyên thể)? | |
Ex: I started loving him when I was a first year student. (Tôi đã bắt đầu yêu anh ấy khi còn là sinh viên năm thứ nhất.) |
>>> Xem thêm: Câu hỏi WH question thì quá khứ đơn và bài tập ứng dụng
Cách dùng
Quá khứ đơn | Quá khứ tiếp diễn |
Dùng để diễn tả những sự kiện đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ. (nhấn mạnh đến sự kiện). Ex: I asked her but she didn’t know anything. (Tôi đã hỏi cô ấy nhưng cô ấy không biết gì cả.) | Dùng để diễn tả những sự kiện diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ và đã kết thúc ở hiện tại. (nhấn mạnh đến quá trình diễn ra). Ex: Everybody was talking about it all evening. (Mọi người đã nói về việc đó cả đêm.) |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tục trong một thời điểm ở quá khứ. Ex: She came home, switched on the computer and checked her emails. (Cô ấy về nhà, bật máy tính và kiểm tra thư) | Diễn tả hai hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ. Ex: While my dad was reading a magazine, my mum was cooking dinner. (Trong khi bố tôi đọc tạp chí thì mẹ đang nấu ăn) |
Ngoài ra, thì quá khứ đơn còn được dùng trong một số trường hợp:
- Thói quen trong quá khứ
I used to ride bicycle to school. (Tôi đã từng đạp xe đến trường)
- Câu điều kiện loại II
If I were you,I wouldn’t get engaged to him.
(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không kết hôn với anh ta)
>>> Tham khảo: Tải 13+ bài tập quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn có đáp án
Dấu hiệu nhận biết
Quá khứ đơn | Quá khứ tiếp diễn |
Yesterday, Last night; Last week; Last month; Last year; Ago. | At this time last night |
When + mệnh đề chia thì Quá khứ đơn. | At this moment last year |
Thường xuất hiện sau: as if, as though, it’s time, if only, wish, would sooner/ rather | At 8 p.m last night; while… |
>>> Tham khảo: Câu ghép, câu phức trong tiếng Anh – Những điều bạn cần biết
Kết hợp thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Cách kết hợp
Khi sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh, bạn sẽ bắt gặp có những câu sẽ kết hợp cả hai thì này. Vậy sự phối hợp giữa chúng ra sao? Hãy theo dõi phần dưới đây nhé!
Khi muốn diễn đạt một hành động đang xảy ra trong quá khứ, đột ngột có một hành động khác cắt ngang thì ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động đang diễn ra và thì quá khứ đơn cho hành động cắt ngang.
Ví dụ 1:
While I was presenting our new project, the Marketing Manager entered the room.
(Trong khi tôi đang thuyết trình về dự án mới của chúng tôi thì Trưởng phòng Marketing bước vào phòng.)
Phân tích:
– Hành động đang diễn ra: “Tôi đang thuyết trình về dự án”, chia thì quá khứ tiếp diễn.
– Hành động cắt ngang: “Trưởng phòng Marketing bước vào”, chia thì quá khứ đơn.
Ví dụ 2:
I was typing a report when my leader asked me to go to the meeting room with her.
(Tôi đang đánh máy bảng báo cáo thì đột nhiên trưởng nhóm của tôi bảo tôi đến phòng họp cùng cô ấy.)
Phân tích:
Hành động đang diễn ra: “tôi đang đánh máy báo cáo”, chia quá khứ tiếp diễn.
Hành động cắt ngang: “trưởng nhóm của tôi bảo tôi đến phòng họp”, chia quá khứ đơn.
>>> Xem thêm:
- 100 mẫu câu hỏi tiếng anh với who when where what how why và bài tập
- Phân biệt thì Tương lai đơn và Tương lai gần kèm bài tập
- Download tổng hợp 12 thì trong tiếng Anh PDF kèm bài tập
Tổng hợp 4 cấu trúc kết hợp giữa hai thì
- While + S + was/were + Ving + (O)…+,+ S + V2/ed+ (O)……
- When + S + V2/ed+ (O)…… +,+ S + was/were + Ving + (O)…
- S + was/were + Ving + (O)… + when + S + V2/ed+ (O)……
- S + V2/ed+ (O)…… while S + was/were + Ving + (O)…
Lưu ý:
- Khi ta đặt hai liên từ while và when ở đầu câu thì bắt buộc phải có dấu phẩy ở giữa;
- While sẽ đi cùng với vế câu dùng thì quá khứ tiếp diễn, còn When sẽ đi cùng với vế chia thì quá khứ đơn;
Tóm lại, 4 cấu trúc trên chỉ khác nhau về hình thức, về mặt nghĩa thì hoàn toàn giống nhau. Chúng ta hãy cùng điểm qua 4 ví dụ bên dưới để hiểu rõ thêm về nó nhé!
- Ví dụ 1:
While they were discussing the new project, their boss called for a meeting.
(Lúc họ đang thảo luận dự án mới, sếp của họ triệu tập một cuộc họp.)
- Ví dụ 2:
When their boss called for a meeting, they were discussing the new project.
(Khi sếp của họ triệu tập một cuộc họp, họ đang thảo luận dự án mới.)
- Ví dụ 3:
They were discussing the new project when their boss called for a meeting.
(Họ đang thảo luận dự án mới khi sếp của họ triệu tập một cuộc họp.)
- Ví dụ 4:
Their boss called for a meeting while they were discussing the new project.
(Sếp của họ triệu tập một cuộc họp lúc họ đang thảo luận dự án mới.)
Như vậy, mặc dù phần hình thức và dịch nghĩa có chút khác biệt. Tuy nhiên, đại ý nói đến là “chúng tôi đang thảo luận giữa chừng thì bị sếp triệu tập họp”.
>>> Tham khảo:
- Cách dùng thì tương lai tiếp diễn đầy đủ và dễ hiểu nhất
- Tất tần tật về động từ To be trong tiếng Anh
- Cấu trúc – cách dùng Being, Be và have Been trong tiếng Anh
Bài tập có đáp án
Bài 1:
Chọn đúng thì của các câu sau (quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn)
1. What were you doing/ did you do when I called?
2. I didn’t visit/ weren’t visiting my friends last summer holiday
3. Alice saw/ was seeing the accident when she was catching the bus.
4. My sister was eating/ ate hamburgers every weekend last month.
5. It rained/ was raining heavily last July.
6. Who was she dancing/ did she dance with at the party last night?
7. While people were talking to each other, he read/ was reading his book.
8. Did you find/ Were you finding your keys yesterday?
9. While we were running/ ran in the park, Mary fell over.
10. They were watching/ watched football on TV at 7 p.m. yesterday.
Bài 2:
Hoàn thành các câu sau sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
1. What/ your parents/ do/ while/ you/ go/ on holiday?
2. Who/ you/ go with?
3. Where/ you/ go?
4. What/ you/ do/ during the day?
5. you/ have/ a/ good/ time?
6. How/ you/ get/ there?
Bài 3:
Chia đúng các động từ sau ở thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn:
On my last holiday, I went to Hawaii. When I (go) (1) …………to the beach for the first time,
something wonderful happened. I (swim) (2) …………in the sea while my mother was sleeping
in the sun. My brother was building a sand castle and my father (drink) (3) …………. some
water. Suddenly, I (see) (4) …………a boy on the beach. His eyes were blue like the water in the
sea and his hair (be) (5) …………beautiful black. He was very tall and thin and his face was
brown. My heart (beat) (6) …………fast. I (ask) (7) …………him for his name with a shy voice. He
(tell) (8) …………me that his name was John. He (stay) (9) …………with me the whole afternoon.
In the evening, we met again. We ate pizza in a restaurant. The following days we (have) (10)
…………a lot of fun together. At the end of my holiday when I left Hawaii I said goodbye to
John. We had tears in our eyes. He wrote me a letter very soon and I answered him.
Đáp án
Bài tập 1:
1. Were you doing
2. Didn’t visit
3. Saw
4. Ate
5. Rained
6. Did she dance
7. Was reading
8. Did you find
9. Were running
10. Were watching
Bài tập 2:
1. What were your parents doing while you were going on holiday?
2. Who did you go with?
3. Where did you go?
4. What were you doing during the day?
5. Did you have a good time?
6. How did you get there?
Bài tập 3:
1. Went
2. Was swimming
3. Was drinking
4. Saw
5. Was
6. Was beating
7. Asked
8. Told
9. Stayed
10. Had
Sau khi đọc bài phân tích về cách phân biệt thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn cùng với làm bài tập đầy đủ, chắc bạn sẽ không còn nhầm lẫn giữa hai mảng kiến thức này nữa. Bạn hãy áp dụng vào giao tiếp tiếng Anh hàng ngày cũng như trong các kỳ thi tiếng Anh.
>>> Xem thêm:
- Cách phân biệt will và be going to trong tiếng Anh kèm bài tập thực hành
- Mẹo phân biệt “The other, The others, Another and Others” cực chuẩn cho người học tiếng Anh
- Tổng hợp cách dùng To + V và V-ing trong tiếng Anh
Bình luận