Một dưới các hiện tượng ngữ pháp thường gặp dưới Tiếng Anh đó chính là dạng động từ đi kèm “V-ing” và “to V.” Hai dạng này có cách dùng và ý nghĩa khác nhau nhưng có những động từ lại có cả hai cách sử dụng “V-ing” và “to V” cần phải thường gây ra nhầm lẫn cho những bạn học tiếng Anh.
Bài viết này sẽ san sẻ cho những bạn về hai cách sử dụng “V-ing” và “to V” phổ biến của động từ dưới tiếng Anh, cách dùng cũng như cách phân biệt những dạng thức “V-ing” và “to V” này.
Nội dung chính
I. Động từ nguyên mẫu có to (to-infinitive hay to V)
Hình thức nguyên loại là phương thức cơ bản của động từ. Dạng nguyên mẫu của động từ gồm nguyên mẫu có “to” và nguyên mẫu không “to”. Đối với động từ nguyên loại có “to”, chúng ta có các cách sử dụng quan trọng và phổ biến sau:
1. To V đóng vai trò chủ ngữ của câu (subject of a sentence)
1.1. To V có thể đóng vai trò làm chủ ngữ của câu:
Ví dụ:
- To run constantly will increase your heart beat.
- To exercise everyday helps you keep fit.
1.2. To V còn được sử dụng với chủ ngữ giả “it”:
Chẳng hạn:
- It will increase your heart beat to run constantly.
- It helps you keep fit to exercise everyday.
2. To V làm tân ngữ của động từ (object of a verb)
Làm một tân ngữ trực tiếp sau những động từ là vị trí tiếp theo của To V:
afford | agree | arrange | ask | attempt |
beg | care | choose | claim | decide |
determine | demand | desire | expect | fail |
hesitate | hope | learn | long | manage |
neglect | offer | omit | plan | pretend |
prepare | promise | refuse | swear | seem |
strive | tend | threaten | wish |
Ví dụ:
She decided to apply for that position.
Bên cạnh đó, phương thức nguyên loại có “to” cũng có thể được sử dụng sau những cụm động từ: to make up one’s mind, to take care, to make sure,…
Cụ thể như:
- I’ve made up my mind to become an artist.
- We will make sure to keep your son safe.
>>> Tham khảo:
- Các dạng của Động từ trong tiếng Anh – Bài tập có đáp án chi tiết
- Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ cùng và 25 nguyên tắc chia động từ cực đỉnh!
3. Bổ ngữ cho tân ngữ cũng là một cách dùng To + V (object complement)
Trong các trường hợp, phương thức nguyên loại có “to ” có thể được sử dụng sau tân ngữ là danh từ hoặc đại từ để bổ nghĩa cho tân ngữ đó: verb + object (noun/pronoun) + to-infinitive. Dưới đây là một vài gợi ý của chúng mình về động từ chính cho trường hợp trên:
advise | allow | ask | beg | believe |
cause | challenge | command | compel | consider |
enable | encourage | expect | find | forbid |
love | get | hate | help | imagine |
instruct | intend | invite | know | lead |
like | leave | mean | order | permit |
prefer | persuade | remind | đề nghị | teach |
Ví dụ:
- She doesn’t want her friends to know her story.
- We should persuade him to give up.
Xem thêm các bài viết liên quan:
- Cấu trúc – cách dùng Being, Been, Be trong tiếng Anh
- Cách dùng Never, Ever, Already, Yet, Still not, Sine, Just trong tiếng Anh
- Cấu trúc Suggest – Công thức, cách dùng và bài tập có đáp án chi tiết
II. Danh động từ (gerund hay V-ing)
Tương tự To V, V-ing cũng có 3 cách sử dụng phổ biến như trên. Nếu vậy thì bạn đoán tham quan điểm khác biệt giữa chúng là gì nhỉ? Cùng chúng mình trả lời dưới phần tiếp theo ngay sau đây nào.
Đầu tiên, bạn cần biết Danh động từ (gerund) là phương thức động từ được thêm “–ing” và được sử dụng như một danh từ. Danh động từ có thể được sử dụng làm:
1. V-ing là chủ ngữ của câu (subject of a sentence)
Khi đóng vai trò là chủ ngữ của câu, danh động từ được sử dụng như một danh từ:
Ví dụ:
- Jogging is my favorite sport.
- The building of the cinema will take at least 3 months.
2. V-ing giữ vị trí tân ngữ của động từ (object of a verb)
Danh động từ cũng được sử dụng như một tân ngữ trực tiếp sau các động từ điển hình như:
admit | avoid | appreciate | deny | detest |
dislike | enjoy | excuse | fancy | finish |
keep | mention | mind | miss | postpone |
recall | resent | resist | recollect | risk |
save | practise | involve | escape | delay |
Ví dụ:
- I enjoy swimming in a deep pool.
- I miss taking the last bus of the day.
Danh động từ cũng được sử dụng như một tân ngữ trực tiếp sau các cụm từ: can’t bear, can’t face, can’t stand, can’t help, can’t resist, feel like, It’s no use, It’s (not) worth, There is no point in,…
Cụ thể như:
- I don’t feel like talking to him after what he did to me.
- It’s no use taking that solution.
3. Và khi V-ing làm bổ ngữ cho tân ngữ (object complement)
Một số động từ có thể được theo sau bởi tân ngữ và danh động từ: verb + object + gerund. Các động từ đó bao gồm:
catch | discover | dislike | feel | find |
hear | imagine | involve | keep | mind |
notice | prevent | remember | risk | see |
spend | stop | watch |
They spend time playing video games every day.
Cách dùng To + V và V-ing trong tiếng Anh là một phần quan trọng trong ngữ pháp căn bản trong tiếng anh, vì thế bạn cần nắm rõ. Và nếu bạn đang học ngữ pháp tiếng Anh căn bản thì TailieuIELTS gợi ý bạn trang web học tiếng Anh miễn phí chất lượng là Bhiu.edu.vn.
III. Trường hợp đặc biệt trong cách sử dụng V-ing và To V
Đối với cách sử dụng là tân ngữ của động từ, có một trường hợp đặc biệt là cả V-ing và To V dưới tiếng Anh đều có thể sử dụng sau một động từ. Đôi khi hai cách sử dụng có thể giống nhau về nghĩa và cũng có lúc mỗi cách lại mang sắc thái nghĩa riêng.
1. Nghĩa tương đối giống nhau với cả hai cách sử dụng
Chẳng hạn như những động từ:
bear | begin | cease | come | continue |
deserve | endure | fear | hate | imagine |
like | love | intend | prefer | start |
Ví dụ:
- I began playing sport when I was 5 = I began to play sport when I was 5.
- I love taking photos = I love to take photos.
2. Nghĩa khác nhau với mỗi cách sử dụng
a. remember
I remember doing sth: tôi đã thực hiện việc đó rồi và giờ tôi đang nhớ lại việc đó.
Cùng là “remember” nhưng mang hai sắc thái nghĩa khác nhau
b. regret
- I regret doing sth: tôi rất ân hận vì đã làm điều đó.
- I regret to say / to tell / to inform you: (thường sử dụng dưới thư trang trọng) tôi rất tiếc phải thông tin rằng.
c. go on
- Go on doing sth: tiếp tục làm một việc nào đó.
- Go on to do sth: nói hoặc làm một điều gì đó mới
>>> Xem ngay:
- Tổng hợp những động từ bất quy tắc tiếng Anh thông dụng nhất
- Tất tần tật về Động từ khiếm khuyết trong tiếng Anh
- Tất tần tật về động từ To be trong tiếng Anh
Bài viết trên đã thể hiện các cách sử dụng giống nhau nhưng cũng có các điểm khác biệt của danh động từ và động từ nguyên loại dưới tiếng Anh. TailieuIELTS mong rằng những bạn sẽ có thể hiểu rõ và dùng hai phương thức V-ing và To V trên một cách chính xác và phù hợp.
Bình luận