Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là một dịp vô cùng quan trọng, đó là ngày chúng ta tri ân thầy cô giáo của mình. Viết một đoạn văn bằng tiếng Anh cũng là một cách để tri ân. Hôm nay, tailieuielts sẽ hướng dẫn các bạn cách viết đoạn văn về ngày 20-11 bằng tiếng anh, cùng theo dõi nhé!
Nội dung chính
Bố cục bài viết đoạn văn về ngày 20-11 bằng tiếng anh
Lập dàn ý giúp cho bài viết chúng ta được mạch lạc, có hệ thống và logic, tránh tình trạng ý này chọt ý kia. Các bạn tham khảo dàn ý dưới đây nhé:
Mở bài:
- Ngày 20/11 là ngày gì?
- Nguồn gốc bắt đầu từ đâu?
- Ý nghĩa của ngày này
- Có thể bắt đầu bằng một câu châm ngôn.
Thân bài: nội dung chính là kể và miêu tả những hoạt động, cảm xúc trong ngày nhà giáo.
- Chuẩn bị trước ngày nhà giáo 20-11 như thế nào?
- Trong ngày 20-11 có những hoạt động nào?
- Cảm xúc của bản thân như thế nào trong ngày này?
- Những thầy cô mà bạn yêu quý muốn đến thăm.
- Bạn làm gì trong ngày nhà giáo?
Kết bài: Bày tỏ suy nghĩ về ngày nhà giáo hoặc tình cảm của mình dành cho giáo viên yêu quý.
Từ vựng tham khảo để viết đoạn văn về ngày 20-11 bằng tiếng anh
Từ vựng | Cách đọc | Nghĩa | Ví dụ |
Vietnamese Teacher’s day | ngày Nhà Giáo Việt Nam | Happy Vietnamese Teacher’s day | |
postcard(n) | /ˈpəʊst.kɑːd/ | bưu thiếp | I’ll send you a postcard as soon as I get there. |
teacher(n) | /ˈtiː.tʃər/ | giáo viên | It takes a lot of enthusiasm and a love of children to make a good teacher. |
principal(n) | /ˈprɪn.sə.pəl/ | hiệu trưởng | Mary is the principal of my high school. |
lecturer(n) | /ˈlek.tʃər.ər/ | giảng viên | He is a a senior lecturer |
pay tribute to | bày tỏ lòng biết ơn | He paid tribute to the firefighters who had saved his daughter’s life. | |
dedication(n) | /ˌded.ɪˈkeɪ.ʃən/ | tận tâm, tận tụy | She thanked the staff for their dedication and enthusiasm. |
wholehearted(a) | /ˌhəʊlˈhɑː.tɪd/ | toàn tâm | I’d like to thank all of you for your wholehearted support of this event. |
success(n) | /səkˈses/ | sự thành công | The success of almost any project depends largely on its manager. |
student(n) | /ˈstjuː.dənt/ | học sinh | Teachers use a variety of materials to inspire their students. |
professor(n) | /prəˈfes.ər/ | giáo sư | She’s a professor of nutrition at Columbia University. |
visit teacher’s house | thăm nhà thầy cô | Students normally visit their old teacher’s houses at Teachers’ Day |
Ba đoạn văn mẫu viết đoạn văn về ngày 20-11 bằng tiếng anh
Tiếng Anh | Tiếng Việt | Từ vựng | Ngữ pháp |
Every year, November 20 takes place in the joy of teachers and students. This is an opportunity for students to send their gratitude to their teachers. On this day, schools will hold rallies. Every school has become more beautiful and spacious than usual. The teachers were all dressed very politely and respectfully. At the end of the ceremony, we will give our teachers flowers and gifts to express our thanks. I feel very loved and respected toward teachers. They are the ones who give us sincere love and care. | Hằng năm, ngày 20 tháng 11 đều diễn ra trong niềm hân hoan của thầy cô và học sinh. Đây là dịp để những học sinh gửi đến các thầy cô giáo lời tri ân. Vào ngày này, các trường học sẽ tổ chức lễ mít tinh. Ngôi trường nào cũng trở nên đẹp đẽ, khang trang hơn ngày thường. Các thầy cô đều ăn mặc rất lịch sự, trang trọng. Kết thúc buổi lễ, chúng em sẽ gửi tặng đến thầy cô giáo những bó hoa, món quà để thay lời cảm ơn. Em cảm thấy rất yêu mến và kính trọng các thầy cô. Họ là những người đã dành cho chúng em tình yêu thương, quan tâm chân thành. | gratitude(n) lời tri ân rally (n) lễ mít tinh spacious(a) khang trang express(v) bày tỏ sincere(a) chân thành | |
In Vietnam, people celebrate Vietnam Teacher’s Day to honor those who work in the education field. The festival is held on November 20st annually. On this occasion, generations of students express their gratitude to their teachers. To be specific, they would give flowers and send greetings with best wishes to the teachers who have been teaching them. They may also visit their old schools and hold some meetings with some musical and dancing performances to praise the role of teachers. In short, Vietnam Teacher’s Day is considered as a special time to praise the country’s spirit of being deferential to your teacher and having respect for morals by showing gratitude and respect to teachers | Ở Việt Nam, người ta kỷ niệm Ngày Nhà giáo Việt Nam để tôn vinh những người hoạt động trong lĩnh vực giáo dục. Lễ hội được tổ chức vào ngày 20 tháng 11 hàng năm. Nhân dịp này, các thế hệ học trò bày tỏ lòng biết ơn vô hạn đối với các thầy cô giáo. Cụ thể, các em sẽ tặng hoa và gửi những lời chúc, lời chúc tốt đẹp nhất đến các thầy cô giáo đã dạy dỗ các em. Họ cũng có thể đến thăm trường cũ và tổ chức một số buổi gặp mặt với một số buổi biểu diễn ca múa nhạc để ca ngợi vai trò của giáo viên. Tóm lại, Ngày nhà giáo Việt Nam được coi là thời điểm đặc biệt để ca ngợi tinh thần tôn sư trọng đạo, tôn sư trọng đạo của cả nước bằng cách bày tỏ lòng biết ơn và kính trọng đối với các thầy cô giáo. | honor(v) tôn vinh annually(adv) hằng năm specific(a) đặc biệt greeting(n) lời cảm ơn praise(v) đề cao In short: tóm lại deferential (a) tôn trọng moral(a) đạo đức | |
Vietnamese Teachers’ Day is a significant day to express gratitude to those who have taught us, leading to knowledge for everyone to build the future. That is why on this day each of us are keen to find the most creative gift, meaning to send gifts to the teachers. But as students, those who have not made money, so precious gifts are not the most expensive gifts, it comes from our own hearts. I remembered last year, when I gave my teacher a special gift, a gift that was made by myself, I felt happy. I made with all my heart and I pay my respect to my teacher. I will always love my teachers, I will always remember them in my heart for the rest of my life. | Ngày nhà giáo Việt Nam là một ngày ý nghĩa để tri ân những người đã dạy dỗ ta nên người, mang đến tri thức cho mọi người để xây dựng tương lai. Chính vì vậy mà ngày này mỗi chúng ta đều mong muốn tìm được món quà sáng tạo nhất, ý nghĩa nhất để gửi tặng thầy cô. Nhưng là sinh viên, những người chưa kiếm ra tiền, nên món quà quý giá không phải là những món quà đắt tiền nhất mà nó xuất phát từ chính tấm lòng của chúng ta. Tôi nhớ năm ngoái, khi tôi tặng cô giáo một món quà đặc biệt, một món quà do chính tay tôi làm, tôi cảm thấy hạnh phúc. Tôi đã làm với tất cả trái tim của mình và tôi bày tỏ lòng kính trọng đối với người thầy của mình. Em sẽ luôn yêu quý thầy cô của mình, suốt cuộc đời này em sẽ luôn ghi nhớ trong lòng. | significant (a) ý nghĩa creative(a) sáng tạo precious(a) quý giá | be keen to + V: mong muốn làm gì pay respect to: bày tỏ lòng kính trọng |
Ở bài viết trên đây, tailieuielts đã chia sẻ toàn bộ thông tin về hướng dẫn viết đoạn văn về ngày 20-11 bằng tiếng anh và một số bài văn mẫu. Hy vọng các bạn thấy nó hữu ích và chúc các bạn có một bài viết thật xuất sắc!
Bình luận